Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

1. Kiến thức

- HS kể tên và xác định đợc vị trí các cơ quan trong cơ thể ngời

- HS giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.

2. Kỹ năng : Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát , trao đổi thảo luận nhóm

3. Thái độ : Giáo dục cho học sinh ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân

II.Chuẩn bị:

 GV: - Máy chiếu(nếu có), tranh vẽ phóng to

 - Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể ngời

 HS: Tìm hiểu trớc bài, chuẩn bị phiếu học tập.

III. Tiến trỡnh lờn lớp

 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Nhiệm vụ của môn học cơ thể và vệ sinh ngời là gì.

Đáp án.

Nhiệm vụ môn học:

- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.

- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trờng để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.

- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác nh: y học, TDTT, điêu khắc, hội họa.

* Đặt vấn đề: Cơ thể ngời là một thể thống nhất giữa các hệ cơ quan nh: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết và thần kinh. Vậy các hệ cơ quan trong cơ thể ngời đợc cấu tạo nh thế nào, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.

 

doc 163 trang thucuc 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn : 6/9/2020 
 	Ngày dạy : 7/9/2020 
Tiết 1: bài mởi đầu
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức
 	- HS nêu rừ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
 	- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
 - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn
2. Kỹ năng: Rén luyện cho HS kĩ năng quan sát, khái quát hoá và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh
II. Chuẩn bị:
 	GV: Tranh hình 1.1-3 SGK, bảng phụ
 	HS: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong bài
*Đặt vấn đề:ở những lớp trước các em đã được học về thực vật, động vật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cơ thể chúng ta, xác định vị trí con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của môn cơ thể và vệ sinh người.
3.Bài mới
Các hoạt động thầy và trò
Nội dung
1.Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên 
GV- Em hãy kể tên các ngành động vật đã học?
- Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
- Cho ví dụ cụ thể.
HS- trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức lớp dưới trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu:
- Kể đủ, sắp xếp các ngành theo sự tiến hóa.
- Lớp thú là lớp động vật tiến hóa nhất, đặc biệt bộ khỉ.
GV - Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật?
HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK đ trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập.
+Yêu cầu: ô đúng 2, 3, 5, 7, 8 đ đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV nên ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS
GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người.
đ Các nhóm trình bày và bổ sung.
2. Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh 
- GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 1.1-3 SGK.
- HS trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình hãy cho biết:
? Nhiệm vụ môn sinh học 8.
? Kiến thức cơ thể người liên quan với những nghành khao học noà.
HS trả lời, bổ sung
- GV kết luận.
3. Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh 
- GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 3 SGK và dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết:
? Để học tốt môn sinh học 8 chúng ta phải vận dụng phương pháp nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV Y/C học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên.
+ Kết luận:
-Loài người thuộc lớp thú.
-Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng,biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động, hoạt động có mục đích đ làm chủ thiên nhiên.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.
Nhiệm vụ môn học:
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y học, TDTT, điêu khắc, hội họa...
III. Phương pháp học môn học cơ thể người và vệ sinh.
+ Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo.
+ Bằng thí nghiệm đ tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan.
 + Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
4.Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
5. Hướng dẫn về nhà 
	? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì.
	? Để học tốt môn sinh 8 em cần thực hiện những phương pháp nào.
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Tìm hiểu trước bài mới. Chuẩn bị phiếu học tập theo yêu cầu
Ngày soạn : 7/9/2020 
Ngày dạy : 9/9/2020
 Chương I: khái quát về cơ thể người
 Tiết 2 : cấu tạo cơ thể người
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức
- HS kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
- HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng : Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát , trao đổi thảo luận nhóm
3. Thái độ : Giáo dục cho học sinh ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân
II.Chuẩn bị:
 	 GV: - Máy chiếu(nếu có), tranh vẽ phóng to
 - Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người
 	HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập.
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
 	? Nhiệm vụ của môn học cơ thể và vệ sinh người là gì.
Đáp án.
Nhiệm vụ môn học:
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y học, TDTT, điêu khắc, hội họa...
* Đặt vấn đề: Cơ thể người là một thể thống nhất giữa các hệ cơ quan như: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết và thần kinh... Vậy các hệ cơ quan trong cơ thể người được cấu tạo như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 
3. Bài mới:
 Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 1.Tìm hiểu về cấu tạo 
- GVY/C học sinh quan sát H 2.1-2 SGK và mô hình cấu tạo cơ thể người.
- GV gọi HS lên nhận biết và tháo lắp mô hình cơ thể người, khi tháo lắp yêu cầu HS gọi tên và chỉ vị trí các cơ quan đó.
- HS các nhóm thực hiệu lệnh mục I SGK, 
- GV yêu cầu HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tìm hiểu thông tin SGK và quan sát lại tranh, mô hình 2.2 SGK.
- Các nhóm học sinh thực hiện lệnh mục 2 SGK.
- GV gọi đại diện HS các nhóm lên hoàn thiện bảng phụ ở bảng, nhận xét, bổ sung.
? Qua bảng trên hãy cho biết cơ thể người có những hệ cơ quan nào.
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
? Ngoài các hệ cơ quan trên cơ thể người còn có những hệ cơ quan nào nữa.
- HS trả lời, GV chốt lại nội dung chính.
I. Cấu tạo:
1, Các phần cơ thể.
*Kết luận:
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.
2, Các hệ cơ quan.
 (Bảng phụ)
 - Gồm các hệ cơ quan:
 + Hệ vận động
 + Hệ tiêu hoá
 + Hệ tuần hoàn
 + Hệ hô hấp
 + Hệ bài tiết
 + Hệ thần kinh
 + Hệ sinh dục
 Ngoài ra còn có hệ da và hệ nội tiết
4.Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
 	? Cơ thể người gồm mấy phần, đó là những phần nào.
? Bằng ví dụ hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
5. Hướng dẫn về nhà 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
 	Tìm hiểu trước bài mới.
Ngày soạn :14/9/2020 
Ngày dạy : 15/9/2020 
Tiết 3 	 Bài 3: tế bào
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức
 - HS nắm được cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể...) và nhân( NST, nhân con). Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của TB và chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý bảo vệ cơ thể.
II. Chuẩn bị:
 	GV: Tranh (mô hình) cấu tạo TB động vật
 	HS: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân gồm những cơ quan nào.
*Đáp án
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.
* Đặt vấn đề:Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này.
 	3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Tìm hiểu cấu tạo tế bào. 
- GVY/C học sinh quan sát hình 3.1 SGK.
- GV treo tranh câm hình 3.1, yêu cầu học sinh các nhóm lên bảng gắn lên các phần của tế bào.
- HS các nhóm thảo luận, đại diện lên các thành phần cấu tạo TB động vật, nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
2.Chức năng các bộ phận trong tế bào. 
- GVY/C hs nghiên cứu bảng 3.1 SGK.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Màng sinh chất có vai trò gì.
? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào.
? Năng lượng cần cho hoạt động sống được lấy từ đâu.
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
- GVY/C hs thực hiện lệnh mục II SGK.
- HS trả lời, bổ sung, GV giải thích:
- MSC thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể, NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc P được tổng hợp trong TB ở riboxôm. Như vậy các bào quan trong TB có sự phói hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống.
? Tại sao nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
- GV giải thích: Cơ thể có 4 dặc trưng cơ bản: TĐC, sinh trưởng, sinh sản và di truyền được tiến hành ở TB.
3.Tìm hiểu thành phần hoá học của tế bào. 
4. Tìm hiểu hoạt động sống của Tb 
- GVY/C học sinh nghiên cứu sơ đồ 3.2 SGK 
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu.
? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể.
? Cơ thể lớn lên được do đâu.
? Giữa TB và cơ thể có mối quan hệ như thế nào.
? Câu hỏi lệnh mục 4 SGK
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
I. Cấu tạo tế bào.
- Tế bào cấu tạo gồm 3 phần:
+ Màng tế bào.Có lỗ màng
+ TBC: Lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể....
+ Nhân: NST, nhân con.
II. Chức năng các bộ phận trong tế bào.
Kết luận: Bảng 3.1 SGK
III. Thành phần hoá học của tế bào.( Giảm tải)
IV. Hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động sống của TB gồm:
+ Trao đổi chất
+ Lớn lên
+ Phân chia
+ Cảm ứng
 4.Củng cố	
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
5. Hướng dẫn về nhà 
 	HS làm bài tập 1 SGK ( Đáp án: 1c, 2a, 3b, 4e, 5d )
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
 Tìm hiểu trước bài mới.
Ngày soạn :15/9/2020 
Ngày dạy : 16/9/2020 
 Tiết 4: Bài 4: mô
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1.Kiến thức: HS trình bày được khái niệm về mô, phân biệt các loại mô chính,cấu tạo và chức năng từng loại mô.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ
II. Chuẩn bị:
 	GV: Tranh hình 4.1-4 SGK, máy chiếu, phim trong(nếu có)
 	HS: Phiếu học tập, tìm hiểu trước bài.
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi
 1. Nêu cấu tạo tế bào
 2.Hãy chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
* Đáp án
- Tế bào cấu tạo gồm 3 phần:
+ Màng tế bào.Có lỗ màng
+ TBC: Lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể....
+ Nhân: NST, nhân con.
2.Hoạt động sống của TB gồm:
+ Trao đổi chất
+ Lớn lên
+ Phân chia
+ Cảm ứng
* Đặt vấn đề 
 	Sự tiến hoá của cấu tạo và chức năng của tập đoàn vônvóc, so với động vật đơn bào(Tập đoàn vônvoc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng, đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào)
	3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Tìm hiểu khái niệm mô. 
- GVY/C học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK, kết hợp quan sát tranh hình 4.1-4 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Thế nào là mô.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.(Trong mô ngoài các TB còn có yêu tố không có cấu trúc TB gọi là chất phi bào)
2.Tìm hiểu về các loại mô: 
- GVY/C học sinh quan sát hình 4.1,2 và tìm hiểu nội dung mục 1 SGK.
- HS các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp của TB ở mô biểu bì.
? Mô biểu bì có vị trí, đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào.
- HS các nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 4.2 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Máu thuộc loại mô nào ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó.
? Vị trí, cấu tạo và chức năng của mô liên kết.
- HS trả lời, gv kết luận.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 4.3 và tìm hiểu thông tin SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 3 SGK.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV Y/C học sinh quan sát hình 4.4 và tìm hiểu thông tin mục 4 SGK cho biết:
? Vị trí, cấu tạo và chức năng của mô thần kinh.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
I. Khái niệm mô.
- Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
 Tế bào
- Mô gồm:
 Phi bào
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
* Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rổng(Ruột, bóng đái, mạch máu)
* Cấu tạo: 
+ Chủ yếu là TB, không có chất phi bào
+ TB có hình dạng khác nhau: dẹt, đa giác, trụ, khối...
+ Các TB xếp sát nhau thành lớp dày.
+ Mô biểu bì gồm: BB da, BB tuyến
* Chức năng:
+ Bảo vệ, che chở
+ Hấp thụ, tiết các chất
+ Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
2. Mô liên kết:
* Vị trí: Có khắp cơ thể, rải rác trong chất nền
* Cấu tạo:
+ Gồm TB và chất phi bào(sợ đàn hồi, chất nền)
+ Có thêm chất canxi và sụn
+ Mô liên kết: Nâng đở, liên kết các cơ quan và đệm.
+ Chức năng dinh dưỡng.
3. Mô cơ:
* Vị trí: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, tim...
* Cấu tạo: 
+ Chủ yếu là TB, chất phi bào ít
+ TB có vân ngang hay không có vân ngang
+ Các TB xếp thành lớp, thành bó.
+ Mô cơ: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim
* Chức năng: Co dãn tạo nen sự vận động các cơ quan và vận động cơ thể.
4. Mô thần kinh:
* Vị trí: ở não, tuỹ sống và dây thần kinh.
* Cấu tạo:
+ Các TB thần kinh(nơron), TBTK đệm.
+ Nơron nối các sợi trục và sợ nhánh.
* Chức năng:
+ Tiếp nhận kích thích
+ Dẫn truyền xung thần kinh
+ Xử lí thông tin
+ Điều hoà hoạt động các cơ quan.
4.Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
5. Hướng dẫn về nhà 
	GV sử dụng bài tập 3 SGK lập bảng so sánh 4 loại mô.
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
 Tìm hiểu trước bài mới.
Ngày soạn :22/9/2020 
Ngày dạy : 23/9/2020 
Tiết 5 Bài : phản xạ
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền của xung thần kinh trong cung phản xạ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể.
II. Chuẩn bị:
 	GV: Tranh hình 6.1-3 SGK, băng hình và đường dẫn truyền xung thần kinh và phản xạ.
 	HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Em hóy nờu cấu tạo và chức năng mụ thần kinh, mụ liờn kết?
*.Đặt vấn đề: Khi tay chúng ta sờ vào vật nóng thì tay rụt lui hoặc nhìn thấy quả khế thì tiết nước bọt, những hiện tượng đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất hoạt động của phản xạ là gì ?
 	3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của nơron. 
- GV Y/C học sinh quan sát hình 6.1 và tìm hiểu thông tin SGK hãy cho biết:
? Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh
- HS trả lời, bổ sung
? Mô tả cấu tạo một nơron điển hình.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
* Lưu ý: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải nối liền.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I SGK cho biết:
? Nơron có chức năng gì.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
-GVYC HS dựa vào thông tin SGK cho biết:
? Có mấy loại nơron, vị trí từng loại, chức năng của từng loại.
? Em có nhận xét gì vè hướng dẫn truyền của xung TK cảm giác và vận động.
- HS trả lời, bổ sung
- GV kết luận.
2.Tìm hiểu về cung phản xạ: 
- Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK mục II.
- HS các nhóm trao đỏi trả lời câu hỏi:
? Phản xạ là gì ? cho ví dụ ?
? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật.
? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 2 và quan sát hình 6.2 SGK cho biết:
? Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ.
? Các thành phần của 1 cung phản xạ.
? Cung phản xạ là gì ? Vai trò của nó ?
- HS các nhóm trình bày, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và sơ đồ hình 6.3 SGK rồi trả lời câu hỏi:
? Thế nào là vòng phản xạ ? Vòng phản xạ có ý nghĩa thế nào trong đời sống.
? Giải thích sơ đồ 6.3 SGK
- HS trả lời, GV giải thích.
I. Cấu tạo và chức năng của nơron.
1, Cấu tạo của nơron:
* Nơron cấu tạo gồm:
- Thân chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh
- Tua dài gọi là sợi trục: Có bao miêlin, eo Rangviê và tận cùng là xináp.
2, Chức năng của nơron:
- Cảm ứng: là khả năng tiếp nhân các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh.
- Dẫn truyền: xung thần kinh có khă năng lan truyền theo một chiều nhất định.
3, Các loại nơron:
* Nơron gồm 3 loại:
- Nơron hướng tâm (cảm giác), có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, dẫn truyền xung thần kinh từ các cơ quan về trung ương TK.
- Nơron trung gian (liên lạc), có thân nằm trong trung ương TK, có chức năng liên lạc giữa các cơ quan.
- Nơron li tâm (vận động) , có thân nằm trong trung ương TK, có chức năng dẫn truyền xung TK tới các cơ quan cảm giác.
II. Cung phản xạ:
1, Phản xạ:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK.
2, Cung phản xạ:
* Một cung phản xạ gồm 5 khâu:
Cơ quan thụ cảm
Nơron hướng tâm
Trung ương TK (Nơron trung gian)
Nơron li tâm
Cơ quan cảm ứng.
3, Vòng phản xạ:
- Trong phản xạ luôn có thông tin ngược báo cáo về TWTK để điều chỉnh phản ứng cho thích hợp.
- Luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi gọi là vòng phản xạ.
 	4. Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa 
Đọc kết luận chung
5. Hướng dẫn về nhà 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
 Tìm hiểu trước bài mới.
 Chuẩn bị theo nhóm các dụng cu như đã phân công 
Ngày soạn :23/9/2020 
Ngày dạy : 24/9/2020 
Tiết 6 
Bài : Thực hành 
quan sát tế bào và mô
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1.Kiến thức: HS làm được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân, quan sát và vễ hình TB trong tiêu bản đã làm: TB niên mạc miệng, mô sụn, mô xương, mô cơ vân... phân biệt được bộ phận chính của TB và màng tế bà,điểm khác nhau giữa các loại mô
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỉ năng sử dụng kính hiển vi, mổ tách TB
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học, vệ sinh phòng học
II. Chuẩn bị:
 	 GV:+ Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
 + Một con ếch sống, hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
 + Dung dịch sinh lý 0,65% NaC1, ống hút, dung dịch, axit axêtic 1% có ống hút.
 + Bộ tiêu bản động vật.
	 + Mỏy chiếu
 	HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
	+ Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS.
 + Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng)
 + Phát hộp tiêu bản mẫu
* Đặt vấn đề:Chúng ta đã nghiên cứu TB và mô. Vậy chúng ta có những thực nghiệm về cấu tạo và chức năng như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 	3. Bài mới:
Hoạt động thực hành
Nội dung
I. Hướng dẫn ban đầu
1. Thảo luận mục tiêu
-GV yêu cầu HS trao đổi nhóm , nghiên cứu thông tin SGK nêu mục tiêu của bài.
-HS trao đổi nhóm nêu mục tiêu của bài
-HS đại diện nhóm trìng bày-> nhóm khác nhận xét bổ xung
-GV nhận xét chung-> đưa ra đáp án đúng
2.Hướng dẫn qui trỡnh thực hành.
- Gv hướng dẫn các nhóm làm tiêu bản mô cơ vân:
- Lấy 1 cơ bắp ( ếch hoặc lợn) đặt trên lam.
- Rạch bao cơ để lấy các sợi mảnh ( tế bào cơ) đăt lên lam kính.
- Nhỏ NaCl 0,65% lên, đậy lamen.
- Nhỏ 1 giọt axit acetic vào 1 cạnh của lamen.
- Dùng giấy thấm hút dung dịch thừa.
- Quan sát ở độ phóng đại nhỏ rồi đến lớn. 
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát các mô đ vẽ hình.
3.Mẫu báo cáo
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lại làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân:
- GV nhận xét, đánh giá 
- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch vẽ hình cỏc tế bào quan sát 
4.Phân nhóm
- GV chia 4 – 6 em/ nhóm
II. Hoạt động thực hành của học sinh
-HS các nhóm tiến hành thực hành theo sự phân công của giáo viên
*: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. 
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. Yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh
+ Không bị đứt
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
- Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính, GV hướng dẫn cách đặt la men.
- Nhỏ 1 giọt axit axetíc 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới la men.
- Các nhóm cùng tiến hành đậy la men. Yêu cầu: Không có bọt khí.
- Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axit axêtíc.
- Hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra
- GV đi kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được.
- GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- GV cần lưu ý: Sau khi HS quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS nhầm lẫn, hay là miêu tả theo Sgk.
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát đ vẽ hình.
- Hs tiến hành thực hành theo sự hướng dẫn của Gv. Yêu cầu quan sát được: màng, nhân, vân ngang, tế bào dài
 Gv theo dõi, uốn nắn, sửa chữa cho các nhóm
-GV đi đến các nhóm quan sát và uốn nắn các thao tác thực hành của HS.
*: Quan sát tiêu bản các loại mô khác. 
- GV yêu cầu quan sát các mô đ vẽ hình.
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát đ vẽ hình.
- Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời.
Yêu cầu: thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô.
- GV nên dành thời gian để giải đáp trước lớp những thắc mắc của HS.
III.Đánh giá kết quả thực hành
- Yêu cầu các nhóm làm bài thu hoạch theo yêu cầu SGK.và nộp bài
- GV nhận xét, đánh giávà cho điểm
	-Thu dọn vệ sinh
I. Mục tiờu
- HS làm được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân, quan sát và vễ hình TB trong tiêu bản đã làm: TB niên mạc miệng, mô sụn, mô xương, mô cơ vân... phân biệt được bộ phận chính của TB và màng tế bà,điểm khác nhau giữa các loại mô
II. Chuẩn bị 
- SGK 
III. Nội dung và cỏch tiến hành
1.làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân:
- Lấy 1 cơ bắp ( ếch hoặc lợn) đặt trên lam.
- Rạch bao cơ để lấy các sợi mảnh ( tế bào cơ) đăt lên lam kính.
- Nhỏ NaCl 0,65% lên, đậy lamen.
- Nhỏ 1 giọt axit acetic vào 1 cạnh của lamen.
- Dùng giấy thấm hút dung dịch thừa.
- Quan sát ở độ phóng đại nhỏ rồi đến lớn. 
2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác:
IV. Thu hoạch
- Yêu cầu các nhóm làm bài thu hoạch theo yêu cầu SGK.và nộp bài
4. Kết thúc thực hành 
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 
- Về nhà viết bài thu hoạch tiết sau nộp
Ngày soạn :29/9/2020 
Ngày dạy : 30/9/2020
 	 Chương II: vận động
Tiết 7 Bài 7: bộ xương
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức
 - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. Phân được các loại xương về hình thái cấu tạo và các loại khớp, nắm vững cấu tạo khớp động..
HSK-G:
2. Kỹ năng: Rèn luỵện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3.Thỏi độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sức khoẻ
II, Chuẩn bị:
 	 GV: Mô hình xương người, xương thỏ, tranh cấu tạo đốt sống điển hình
 	 HS: Tìm hiểu trước bài
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
*Đặt vấn đề:Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. ở con người, đăc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng.
	3, Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Tìm hiểu về bộ xương: 
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 7.1, rồi trả lời câu hỏi:
? Bộ xương có vai trò gì.
- HS trả lời, bổ sung
- GV kết luận.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 7.1-3 SGK và mô hình bộ xương người và xương thỏ
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Bộ xương gồm mấy phần. Nêu đặc điểm của mỗi phần.
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng được thể hiện như thế nào.
? Xương tay và xương chân có đặc điểm gì ? ý nghĩa của nó.
- HS trả lời, bổ sung
- GV giải thích và chốt lại kiến thức.
- GV Y/C học sình tìm hiểu thông tin và quan sát mô hình vầ bộ xương người và cho biết:
? Dựa vào đâu để phân biệt các laọi xương.
? Xác định các loại xương trên mô hình.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
2. Tìm hiểu các khớp xương: 
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin và quan sát hình 7.4 SGK 
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục II SGK.
- GV gọi HS lên chỉ các loại khớp ở mô hình, nhóm khác nhận xét và bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
? Trong cơ thể người loại khớp nào chiếm nhiều nhất, điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người.
I.Tìm hiểu về bộ xương:
1. Vai trò của bộ xương:
- Tạo khung giúp cơ thể có hình dáng nhất định.(Dáng đứng thẳng)
- Chổ bám cho cơ giúp cơ thể vận động
- Bảo vệ các nội quan
2, Thành phần của bộ xương:
Bộ xương người gồm 3 phần:
* Xương đầu: 
- Xương sọ: phát triển
- Xương mặt: có lồi cằm
* Xương thân: 
- Cột sống: nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong.
- Lồng ngực: Có xương sườn, xương ức
* Xương chi:
- Chi trên: Có xương đai vai, cánh tay, cẳng tay, bàn tay và xương các đốt ngón tay
- Chi dưới: Đai hông, xương đùi, cẳng chân, bàn chân và các đốt ngón chân.
II. Các khớp xương:
- Khớp xương là nơi tiếp giáp các đầu xương
- Có 3 loại khớp xương: 
+ Khớp động: Cử động dể dàng, nhờ hai đầu xương có lớp sụn, giữa là dich khớp ( hoạt dich), ngoài có dây chằng
+ Khớp bán động: Giữa hai đầu xương là đĩa sụn, hạn chế cử động
+ Khớp bất động: các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa, không cử động được.
4.Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
5.Hướng dẫn về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
 	Tìm hiểu trước bài mới.
 	Chuẩn bị xương đùi ếch, xương sườn gà.
Ngày soạn :30/9/2020 
Ngày dạy : 01/10/2020
Tiết 8 Bài 8: cấu tạo và tính chất của xương 
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức : HS nắm được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích sự lớn lên của xương và chức năng chịu lực của xương. Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và rắn chắc của xương
2.Kỹ năng:Rènluyện cho học sinh kỉ năng quan sát, thí nghiệm và hoạt động nhóm
3.Thỏi độ : Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ xương và bảo vệ sức khẻo.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 8,1-4 SGK, xương đùi ếch, đèn cồn, dung dịch sinh lí 10%...
 	 HS: Chuẩn bị bài như hướng dẫn ở tiết trước
III. Tiến trỡnh lờn lớp
 	1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết xương ở mỗi phần ?
*Đáp án
* Thành phần của bộ xương:
Bộ xương người gồm 3 phần: 
* Xương đầu: 
- Xương sọ: phát triển
- Xương mặt: có lồi cằm
* Xương thân: 
- Cột sống: nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong.
- Lồng ngực: Có xương sườn, xương ức
* Xương chi:
- Chi trên: Có xương đai vai, cánh tay, cẳng tay, bàn tay và xương các đốt ngón tay
- Chi dưới: Đai hông, xương đùi, cẳng chân, bàn chân và các đốt ngón chân.
* Đặt vấn đề : Yêu cầu học sinh đọc mục em có biết sau bài. Thông tin đó cho các em biết xương có sự chịu đựng rất lớn. Vậy do đâu mà xương có khả năng đó ?
3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Tìm hiểu cấu tạo của xương 
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và quan sát hình 8.1-2 SGK.
- HS các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
? Xương dài có cấu tạo như thế nào.
? HS thực hiện lệnh mục I SGK.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 3 và quan sát hình 8.3 SGK, cho biết:
? Hãy kể các loại xương dẹt và xương ngắn trong bộ xương người.
? Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng như thế nào. 
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giải thích: Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu xương có nan hình vòng cung tạo ra các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào trong đời sống.?
2.Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương:
 GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục II và quan sát hình 8.4-5 SGK, cho biết:
? Xương to và dài ra là do đâu.
? Em có nhận xét gì về hình 8.5 SGK
- HS trả lời, bổ sung ( khoảng cách BC không tăng, AB và CD tăng)
- GV chốt lại kiến thức.
3. Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương. 
- GV ngâm xương đùi ếch vào dung dịch HCl 10% trước, đốt xương ở đèn cồn
- Y/C các nhóm làm TN, quan sát, nhận xét, rồi cho biết:
? Phần nào của xương bị cháy, có mùi gì.
? Bọt khí sủi lên khi ngâm xương là khí gì.
? Tại sao khi ngâm xường lại bị mềm, có thể kéo dài, thắt nút.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV chót lại kiến thức.
? Qua TN trên cho biết xương có những thành phần hoá học và tính chất nào.
I. Cấu tạo của xương
1, Cấu tạo và chức năng của xường dài:
 Bảng 8.1 SGK (T 29)
2, Cấu tạo và chức năng của xương ngắn và xương dẹt:
- Cấu tạo: ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp.
- Chức năng: chứa tuỷ đỏ.
II. Sự to ra và dài ra của xương:
- Xương dài ra: do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
- Xương to ra: nhờ sự phân chia các tế bào ở màng xương.
III. Thành phần hoá học và tính chất của xương.
1, Thành phần hoá học của xương:
 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020.doc