Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 28, Tiết 28, Bài 21, 22 & 23: Nhiệt năng; Dẫn nhiệt; Đối lưu-Bức xạ nhiệt - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 28, Tiết 28, Bài 21, 22 & 23: Nhiệt năng; Dẫn nhiệt; Đối lưu-Bức xạ nhiệt - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

a/Kiến thức:Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.

-Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.

-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.

 - Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng .Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.Vận dụng: Tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng.

 - Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.

b/Kỹ năng: Vận dụng được nội dung bài học giải thích các hiện tượng trong đời sống.

c/Thái độ:Cận thận nghiêm túc hợp tác nhóm khi thảo luận.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và sáng tạo.

 

docx 3 trang Phương Dung 01/06/2022 2200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 28, Tiết 28, Bài 21, 22 & 23: Nhiệt năng; Dẫn nhiệt; Đối lưu-Bức xạ nhiệt - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28	Ngày soạn: 22/3/2021
Tiết 28	Ngày dạy: 01/4/2021
Bài 21; 22 & 23: NHIỆT NĂNG; DẪN NHIỆT; ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a/Kiến thức:Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
-Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
 - Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng .Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.Vận dụng: Tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng.
 - Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.
b/Kỹ năng: Vận dụng được nội dung bài học giải thích các hiện tượng trong đời sống. 
c/Thái độ:Cận thận nghiêm túc hợp tác nhóm khi thảo luận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:SGV, bảng phụ.
2. Học sinh:Nghiên cứu bài ở nhà 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
a.Kiểm tra bài cũ : 
b. dẫn dắt vào bài : ( 2phút)
GV lấy tình huống như ghi ở sgk: Trong thí nghiệm về quả bóng rơi (h 21.1), mỗi lần quả bóng rơi thì độ cao của quả bóng giảm dần. Cuối cùng không còn nảy lên được nữa. Trong hiện tượng này rõ ràng là cơ năng của quả bóng giảm dần.Vậy cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển thành một dạng năng lượng khác?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt năng.(10 phút)
Mục tiêu: HS biết được thế nào là nhiệt năng
GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Các phân tử có chuyển động không?
HS: Chuyển động không ngừng
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng?
I/ Nhiệt năng:
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng(12 phút)
Mục tiêu:HS biết được nhiệt năng có thể thay đổi bằng hai cách
GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng?
HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt
GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng?
HS: Cọ xát miếng đồng 
GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao.
GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt?
HS: Trả lời
I/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1 Thực hiện công:
C1: Làm miếng đồng ma sát
2. Truyền nhiệt:
Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.
3. Hoạt động 3: Tìm hiều nhiệt lượng (6 phút)
Mục tiêu:HS biết được thế nào là nhiệt lượng, ký hiệu và đơn vị.
GV: Cho hs đọc phần III sgk
GV: Nhiệt lượng là gì?
HS: Trả lời như sgk
GV: Kí hiệu là gì?
HS: Q
GV: Đơn vị là gì?
HS: Jun (J)
III/ Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Kí hiệu: Q
Đơn vị: Jun (J)
4. Hoạt động luyện tập:( củng cố kiến thức) ( 3 phút)
Mục tiêu: HS hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học.
-GV: Tóm lược lại nội dung bài học
- HS: Chú ý lắng nghe
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công và truyền nhiệt.
Nhiệt lượng mà phần nhiệt năng mà vật nhân thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng nhiệt lượng là 
( J)
5. Hoạt động vận dụng: (10 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức để trả lời các câu hỏi
GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt?
HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt
GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công.
HS: Thực hiện công
GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài
HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
IV/ Vận dụng:
C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt.
C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công
C5:Một phần cơ năng -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà.
6. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)
Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về nhiệt năng và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
- GV: Cho hs đọc phần “ có thể em chưa biết”
Học thuộc bài làm các bài tập trong sbt
Học thuộc bài và làm 21.1 đến 21.16 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_28_tiet_28_bai_21_22_23_nhiet_nang.docx