Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Trường Trung học Cơ sở Điền Trung
bÀI 1 - Tiết 1: Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
- Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh các hoạt động t duy của con ngời.
- Nắm đợc phơng pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngời và VS.
2, Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng hoạt động nhóm, khả năng t duy độc lập và làm việc với SGK.
3, Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.
- HS: phải có đầy đủ SGK, sách bài tập, vở ghi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Trường Trung học Cơ sở Điền Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 8/ 2010 Ngày dạy: 18/ 8/ 2010 bÀI 1 - Tiết 1: Bài mở đầu I. Mục tiêu bài học 1, Kiến thức - Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người. - Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và VS. 2, Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng hoạt động nhóm, khả năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3, Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn. - HS: phải có đầy đủ SGK, sách bài tập, vở ghi. III. Hoạt động dạy- họC 1, kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 2, Giới thiệu: Giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học lớp 8, từ đó để học sinh có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học, tạo nên sự hứng thú cho học sinh. 3, Bài mới: Hoạt động1: Vị trí của con người trong tự nhiên Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Em hãy kể tên các ngành động vật đã học. Hỏi: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? Cho ví dụ? Hỏi: Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật? - GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người. Học sinh trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức lớp 7 trả lời câu hỏi: ĐVNS. Ruột khoang. Các ngành giun. + Giun dẹp. + Giun đũa. + Giun đất. - Ngành thân mềm. Ngành chân khớp. Ngành ĐV có xương sống. + Lớp cá. + Lớp ếch nhái. + Lớp bò sát. + Lớp chim. + Lớp thú. Kết luận: Lớp thú là lớp động vật tiến hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ. Học sinh nghiên cứu thông tin trong SGK, trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập (1, 2, 3, 5, 7, 8). Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác. Theo dõi, bổ sung. Các nhóm khác trình bày và bổ sung. Kết luận: - Người là động vật thuộc lớp thú: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa. - Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích cho nên làm chủ thiên nhiên. Hoạt động2: Nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì? Hỏi: Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác? HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm, trả lời được: - Nhiệm vụ bộ môn. - Biện pháp bảo vệ cơ thể. Một vài đại diện trình bày. Sau đó nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. - Học sinh chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TĐTT mà các em đang học. Kết luận: -Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể. -Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. -Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn KH khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội hoạ... Hoạt động3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? GV lấy VD cụ thể để minh học cho các phương pháp mà HS nêu ra. Học sinh nghiên cứu SGK, sau đó trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Kết luận: -Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo. -Bằng thí nghiệm: Tìm ra chức năng sinh lý của các cơ quan, hệ cơ quan. -Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện thượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể. IV - Củng cố: 1. Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì? 2. Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì? 3.Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào? V – Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập trong vỡ bài tập - Kẻ bảng 2 vào vở ghi. - Ôn lại các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. Ngày soạn: 19/ 8/ 2010 Ngày dạy: 20/ 8/ 2010 bÀI 2 - Tiết 2: Cấu tạo của cơ thể người I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của các cơ quan. 2, Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy lô gíc , hoạt động nhóm. 3, Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh các tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 SGK. - HS: Kẽ sẵn bảng 2 SGK III. hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1. Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh. 2. Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh 2. Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong năm học, để có khái niệm chung chúng ta tìm hiểu khái quát về cơ thể người 3. Bài mới. Hoạt động1: Cấu tạo cơ thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Kể tên các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú? Trả lời các câu hỏi trong SGK GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng. Hỏi: Cơ thể người gồm mấy phần, kể tên các phần đó. Hỏi: Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ các cơ quan nào? Hỏi: Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng. Hỏi: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan. Giáo viên kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài. GV ghi ý kiến bổ sung thông báo đáp án đúng. + Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm. HS nhớ lại kiến thức, kể đủ 7 hệ cơ quan: - Hệ vận động. - Hệ tiêu hoá. - Hệ hô hấp. - Hệ tuần hoàn - Hệ bài tiết - Hệ thần kinh - Hệ sinh dục *HS quan sát trên tranh vẽ, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. * Da bao bọc cơ thể cấu tạo gồm 3 phần - Cơ hoành ngăn cách Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng. Nhóm khác theo dõi bổ sung. Kết luận: 1. Các phần cơ thể Da bao bọc toàn bộ cơ thể, cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân, tay, chân. Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng. 2.Các hệ cơ quan: Hệ cơ quan Các cơ quan trong hệ cơ quan Chức năng từng hệ cơ quan Vận động Cơ, xương Vận động cơ thể Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển chất dinh dưỡng, ô xi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, C02 từ tế bào tới cơ quan bài tiết. Tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường Bài tiết Thận và ống dẫn nước tiểu, bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trản lời các kích thích của môi trường,điều hoà hoạt động của các cơ quan Hoạt động2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào? GV yêu cầu HS lấy VD về một hoạt động khác và phân tích. Giải thích sơ đồ hình 2, 3 trong SGK. GV nhận xét ý kiến của HS và giảng giải thêm về: - Điều hòa hoạt động đều là phản xạ. - KT từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm -> TƯ TK (phân tích, phát lệnh vận động) -> cơ quan phản ứng trả lời kích thích. - KT từ môi trường -> cơ quan thụ cảm -> tuyến nội tiết, tiết hoóc môn -> cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động. HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm. Yêu cầu phân tích một hoạt động của cơ thể là chạy để thấy được các cơ quan có mối quan hệ với nhau. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. HS vận dụng GT một số hiện tượng như thấy mưa chạy nhanh về nhà, khi đi thì hay hồi hộp. Kết luận: Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng đảm bảo tính thống nhất. Sự thống nhất đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn mang theo các hoóc môn do các tuyến nội tiết tiết ra. IV. Củng cố: 1,Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan. 2, Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào? V. Dặn dò: -Trả lời các câu hỏi trong SGK - Làm bài tập trong vở bài tập -Giải thích hiện tượng khi đạp xe, đá bóng, chơi cầu. -Ôn tập lại cấu tạo TBTV. Ngày soạn: 23/ 8 / 2010 Ngày dạy: 24 / 8/ 2010 bÀI 3 - Tiết 3: Tế bào I . mục tiêu bài học 1, Kiến thức: - HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, ri bô xâm ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể), nhân (NST, nhân con). - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của của tế bào,chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể. 2, Kỹ năng: Rèn luyện khả năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiếm kiến thức, hoạt động nhóm. 3, Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học: -GV: Chuẩn bị tranh vẽ phóng to cấu tạo tế bào thực vật, động vật. -HS: Xem lại cấu tạo tế bào thực vật. III. hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ ? vì sao nói cơ thể người là một thể thống nhất. 2. Giới thiệu: Mọi bộ phận , cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào 3. Bài mới: Hoạt động1: Cấu tạo tế bào Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS quan sát tranh vẽ cấu tạo tế bào thực vật Hỏi: Một TBTV có cấu tạo như thế nào? Tiếp tục quan sát tế bào động vật H 3-1SGK Hỏi: Một TBĐV có thành phần cấu tạo như thế nào? - Treo tranh câm cho HS lên ghi chú các TP vào TB HS quan sát tranh vẽ, thảo luận nhóm, tìm ra kiến thức. - HS phát biểu KT - Nhóm khác theo dõi, bổ sung. Kết luận: Màng CẤU TẠO TB gồm 3 phần: TBC (Lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể) Nhân ( Nhiễm sắc thể, nhân con) Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận trong tế bào Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK Hỏi:Màng sinh chất có vai trò gì? Hỏi: Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động đời sống TB Hỏi: Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? Hỏi: Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất , chất tế bào và nhân tế bào Hỏi: Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể HS nghiên cứu bảng 3, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi, bổ sung Tế bào có 4 đặc trưng cơ bản : Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền Kết luận: + Màng sinh chất: Giúp TB thực hiện trao đổi chất. +Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. -Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất -Ri bô xôm: Nơi tổng hợp Prôtêin. -Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. -Bộ máy gôn gi: Thu nhận, hoàn thiện phân phối sản phẩm. -Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào. +Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của TB -NST: Là cấu trúc qui định sự hình thành Prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền. -Nhân con: Chứa rARN cấu tạo nên Ribôxôm Hoạt động 3: Thành phần hoá học của TB Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi: - Cho biết TB HH của TB - Chất hữu cơ gồm những chất nào? - Chất vô cơ gồm những loại chất nào? - Các chất HH cấu tạo nên TB có mặt ở đâu? - Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Pr; Li; Gluxit, VTM, MK? HS nghiên cứu SGK. HS nghiên cứu thông tin trong SGK. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Các nhóm theo dõi, bổ sung Kết luận: TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ. -Chất hữu cơ: + Prôtêin: C, H, N, O. +Gluxit: C, H, O + Li pít: C, H, O + A xít Nuclêic: ADN và ARN - Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu vì vậy cần ăn đủ các chất để XDTB. Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên hỏi: - Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? - Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể? - Cơ thể lớn lên được do đâu? - Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? - Lấy VD để thấy mối quan hệ giữa chức năng của TB với cơ thể và môi trường? - Chức năng của TB trong cơ thể là gì? HS nghiên cứu sơ đồ H3.2 trong SGK Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung Kết luận: -Hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể . -Hoạt động sống của tế bào gồm: TĐC, lớn lên, phân chia, cảm ứng. IV. Củng cố: Làm bài tập 1 SGK V. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi 2 SGK. -Làm bài tập trong vỡ bài tập -Đọc mục em có biết -Ôn tập phần mô ở thực vật Ngày soạn: 26/ 8/ 2010 Ngày dạy: 27/ 8/ 2010 bÀI 4- Tiết 4: Mô I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể, HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát kênh hình tìm kiếm KT, khái niệm khái quát hoá, khái niệm hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phóng to H4-1; H4-2; H4-3; H4-4 ( SGK) III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ? Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? ? Hãy chứng minh trong TB có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng. 2. Giới thiệu: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi là mô, mô là gì? 3. Bài mới: Hoạt động1: Khái niệm mô Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Thế nào là mô? - GV giúp HS hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người và TV, ĐV. - GV bổ sung: Trong mô ngoài các TB còn có yếu tố không có cấu tạo TB gọi là phi bào. HS nghiên cứu SGK kết hợp với tranh vẽ. Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - HS kể tên các mô ở TV như: Mô BB, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá. Kết luận: Mô là một tập hợp TB chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Hoạt động2: Các loại mô Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể - GV đưa đáp án đúng, GV nhận xét kết quả các nhóm. HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15, 16. Quan sát H4,1 –> 4.4 SGK. Trao đổi nhóm, hoàn thành ND phiếu HT. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Học sinh quan sát nội dung hoàn chỉnh bài. ND Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô TK Vị trí Phủ ngoài da lót của các cơ quan rỗng như: Ruột, bóng đái, mạch mãu, đường hô hấp. Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền. Gắn vào xương thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái, tử cung, tim. Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan Cấu tạo Các TB xếp xít nhau thành lớp dày, gồm biểu bì da, biểu bì tuyến Gồm tế bào nằm trong chất cơ bản Gồm: Mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sỏi, mô máu... Tế bào dài, xếp thành lớp, thành bó gồm: Mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân. Nơ ron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh. Chức năng Bảo vệ, hấp thu, tiết ( mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản) Nâng đỡ liên kết các cơ quan đệm, (máu vận chuyển các chất) Co giãn, tạo nên sự vận động của các cơ quan và của cơ thể. Tiếp nhận KT dẫn truyền sang TK – xử lý thông tin.Điều hoà hoạt động của các cơ quan. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Tại sao máu lại được gọi là mô LK lỏng. Hỏi: Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể. Hỏi: Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể? Hỏi: Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng. Hỏi: Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường. Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn TB nên được gọi là mô LK. - Mô sụn: Gồm 2 -> 4 TB tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản có ở đầu xương. - Mô xương xốp: Có các nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ -> nó có ở đầu xương dưới sụn - Mô xương cứng tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống. - Mô cơ vân và mô cơ tim: TB có vân ngang -> hoạt động theo ý muốn. - Mô cơ trơn: TB có hình thoi nhọn, hoạt động ngoài ý muốn. - Cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung. IV. Kiểm tra đánh giá: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a, Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b, Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c, Co giãn và che chửo cho cơ thể. V. Dặn dò: -Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK -Làm bài tập trong vở bài tập -Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 01/ 9/ 2010 Ngày dạy: 03/ 9/ 2010 Tiết 5: phản xạ I . mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: -HS nắm được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơ ron -HS trình bầy được5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung TK trong cung phản xạ. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, khả năng hoạt động nhóm. 3, Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ nơ ron thần kinh, cung phản xạ. - Sơ đồ vòng phản xạ III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? N êu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? ? Mô tả cấu tạo của 1 nơ ron thần kinh. 2. Giới thiệu: Vì sao khi tay chạm vào vật nóng , tay rụt lại hiện tượng này gọi là gì? cơ chế nó diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động1: Cấu tạo và chức năng của nơ ron Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu quan sát H6-1 Hỏi: mô tả cấu tạo của nơ ron Hỏi: Nơ ron có chức năng gì? Hỏi: Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung TK ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động. GV nhắc lại hướng dẫn truyền xung TK ở 2 nơ ron ngược chiều nhau. * GV giải thích: Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơ ron. -Nơ ron hướng tâm (cảm giác) thân nằm ngoài TƯ TK có chức năng truyền xung TK từ cơ quan về TƯ -Nơ ron trung gian (liên lạc) nằm trong TƯ TK có chức năng liên hệ giữa các nơ ron -Nơ ron li tâm (vận động) thân nằm trong TƯTK, sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng có chức năng truyền xung TK tới các cơ quan phản ứng. HS quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo của nơ ron HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm – thống nhất câu trả lời. - Hoàn thành bảng kiến thức - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Cấu tạo: Thân Chứa nhân xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. Tua dài gọi là sợi trục có bao mi ê lin bao bọc nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp. * Lưu ý bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền. - Có 3 loại nơ ron: nơ ron hướng tâm, nơ ron li tâm, nơ ron trung gian -Chức năng: + Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh. + Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung TK theo một chiều nhất định Hoạt động2: Cung phản xạ. a, Phản xạ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Phản xạ là gì? cho VD về phản xạ ở người và động vật? Hỏi: Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật. Hỏi: Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào? HS đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. Kết luận: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK. b) Cung phản xạ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Có những loại nơ ron nào t/g vào cung phản xạ. Hỏi: Các TP của 1 cung phản xạ. Hỏi: Cung phản xạ là gì? Hỏi: Cung phản xạ có vai trò như thế nào. GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp, giúp HS hoàn chỉnh kiến thức. Hỏi: Hãy gt phản xạ: kim châm vào tay -> rụt lại. HS vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời Kết luận: -Cung phản xạ là con đường mà xung TK truyền từ cơ quan thụ cảm (da...) qua TƯ TK đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến....). -Cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, nơ ron hướng tâm ,nơ ron trung gian, nơ ron ly tâm và cơ quan phản ứng. c)vòng phản xạ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Thế nào là vòng phản xạ Hỏi: Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống HS nghiên cứu SGK, nghiên cứu H6.3, sơ đồ vòng phản xạ. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi ( Luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh phản ứng cho phù hợp) IV. Củng cố: Dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đó. V. Dặn dò: -Trả lời các câu hỏi trong SGK -Làm bài tập trong vở bài tập - chuẩn bị bài thực hành. Ngày soạn: 9/ 9/2010 Ngày dạy: 10/ 9/ 2010 Tiết 6: thực hành- Quan sát tế bào và mô I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Chuẩn bị tiêu bản tế bào mô cơ vân, - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn. Tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2, Kỹ năng: Rèn khả năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách TB, 3, Thái độ: giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy vệ sinh phòng sau khi làm thực hành. II. Đồ dùng dạy học: -Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, la men; bộ đồ mổ lợn, dung dịch Sinh lí 0,65% NaCl, ống hút; dung dịch a xít axêtíc 1%, bộ tiêu bản động vật -Bảng phụ ghi tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Kể tên về các loại Mô đã học?Mô liên kết có đặc điểm gì? 2. Bài mới: Hoạt động1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: GV hướng dẫn cách làm tiêu bản - Gọi 1 -> 2 HS nhắc lại các thao tác. Sau khi các nhóm lấy được TB mô cơ vân đặt lên lam kính, GV hướng dẫn cách đặt la men. Nhỏ 1 giọt a xít axêtíc 1% vào canh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lí để a xít thấm vào dưới la men - GV kiểm tra công việc của các nhóm. - Đặt la men lên kính hiển vi - điều chỉnh kính hiển vi. Hoạt động2: GV yêu cầu HS quan sát các mô trên hình vẽ và vẽ hình. Hỏi: Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác? Hỏi: Tại sao TB mô cơ vân lại tách dễ, còn TB các mô khác thì sao? Hỏi: óc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được TB? 1.Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân HS theo dõi và ghi nhớ. Các nhóm tiến hành làm tiêu bản. a) Cách làm tiêu bản mô cơ vân: Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ. - Dùng ngón tay trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính nhỏ dung dịch Sli 0,65% NaCl. - Đậy la men nhỏ dung dịch a xít axêtíc HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến những điều quan sát được. b) Quan sát tế bào: Màng sinh chất, Chất tế bào, Nhân,Vân ngang HS vẽ hình 2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác HS quan sát tiêu bản rồi vẽ hình - Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời + TP cấu tạo; hướng dẫn TB ở mỗi mô. Kết luận: -Mô biểu bì: TB xếp xít nhau. -Mô sụn:: Chỉ có 2 -> 3 TB tạo thành nhóm -Mô xương: TB nhiều. -Mô cơ: TB nhiều, dài. V. Nhận xét, đánh giá: Nhận xét phê bình từng nhóm để rút kinh nghiệm.yêu cầu các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp.Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô tiêu bản mẫu xếp vào hộp. VI. Dặn dò: - Mỗi học sinh viết 1 bản thu hoạch -chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 11/ 9/ 2010 Ngày dạy: 16/ 9/ 2010 Chương 2: Vận động Tiết 7: Bộ xương I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -HS trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình, phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo, phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức, phân tích so sánh tổng hợp kết quả, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương. II . Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 (SGK) -Mô hình xương người, xương thỏ, cấu tạo 1 đốt sống điển hình, tranh vẽ. III. hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 2, Giới thiệu: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng gì? 3, Bài mới: Hoạt động 1: Các phần chính của bộ xương a, cấu tạo bộ xương: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS quan sát trên tranh vẽ Hỏi: Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần GV đánh giá và bổ sung hoàn thiện KT HS nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 7.1 -> 7.3. Trao đổi nhóm, hoàn chỉnh KT Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận: Bộ xương gồm 3 phần: x Đầu, x Thân và x chi (chân ,tay) -Xương đầu: Gồm xương sọ và xương mặt -Xương thân gồm: + Cột sống gồm nhiều đốt khớp với nhau, có 4 chỗ cong. +Lồng ngực gồm xương sườn, xương cột sống và xương ức. -Xương chi gồm: + xương đai: Đai vai, đai hông +Các xương tay : Xương cánh, xương ống, xương bàn, ngón tay +Các xương chân: Xương đùi, ống, bàn, ngón chân b, Chức năng của bộ xương Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS quan sát tranh vẽ Hỏi: Bộ xương có vai trò gì? HS nghiên cứu SGK và quan sát hình vẽ KH với KT ở lớp 7, trả lời câu hỏi. HS trình bày ý kiến Lớp bổ sung hoàn chỉnh KT Kết luận: Bộ xương tạo khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng), làm chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động, bảo vệ các nội quan. Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho HS quan sát tranh đốt sống, điển hình nhất là cấu tạo ống chứa tuỷ. Hỏi: Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào? Hỏi: Xương tay và chân có đặc điểm gì, ý nghĩa? Hỏi: Có mấy loại xương? Hỏi: Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương? Xác định các loại xương đó trên cơ thể người hay chỉ trên mô hình. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. HS trả lời, lớp bổ sung Kết luận: Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo, người ta phân biệt 3 loại xương -Xương dài: Hình ống, ở giữa rỗng chứa tuỷ. -Xương ngắn: Ngắn, nhỏ. -Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng. Hoạt động 3:Các khớp xương Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Thế nào gọi là một khớp xương? Hỏi: Mô tả 1 khớp động Hỏi: KN cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Hỏi: Nêu đặc điểm của khớp bán động? GV nhận xét kết quả thông báo đáp án đúng. Hỏi: Trong bộ xương người , loại khớp nào chiếm nhiều nhất? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người. HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát H7.4 Trao đổi nhóm Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Các nhóm xác định các loại khớp trên cơ thể Kết luận: -Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. Có 3 loại khớp: -Khớp động: Cử động dễ dàng, 2 đầu xương có lớp sụn ở giữa gọi là dịch khớp (hoạt dịch), bên ngoài có dây chằng. -Khớp bán động: Là những khớp mà cử động của khớp hạn chế -Khớp bất động: Là loại khớp không cử động được. IV. Kiểm tra - đánh giá Xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên tranh câm. Có mấy loại khớp xương, đặc điểm của từng loại khớp. V. Dặn dò: -Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. -Đọc mục em có biết -Làm bài tập trong vỡ bài tập SH8 -Chuẩn bị một mẩu xương đùi ếch hay xương sườn gà, điểm. Ngày soạn: 12/ 9/ 2010 Ngày dạy: 17/ 9/ 2010 Tiết 8: Cấu tạo và tính chất của xương I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: -HS nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và KN chịu lực của xương. -Xác định được TPHH của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. 2, Kỹ năng: Quan sát tranh , thí nghiệm, hoạt động nhóm. 3, Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ các hình SGK -2 đùi ếch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch HCl 1,0%, xương sườn gà. III. Hoạt động dạy và học 1, Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ? Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết các xương ở mỗi phần đó? ?Có mấy loại khớp xương? Nêu đặc điểm của từng loại khớp? 2, Giới thiệu: 3, Bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo của xương a)Cấu tạo và chức năng của xương dài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo của xương? Hỏi: Xương dài có cấu tạo như thế nào? Hỏi: Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? Hỏi: Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, quan sát H8.1, H8.2 SGK, ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác theo dõi và bổ sung. Kết luận: - Xương dài hình ống có 2 phần: Đầu xương và thân xương. Cấu tạo gồm màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp + đầu xương bên ngoài có sụn bọc đầu xương làm giảm ma sát trong khớp xương. Bên trong là mô xương xốp gồm các nan xương phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tuỷ đỏ xương. +Thân xương: Bên ngoài là màng xương giúp xương phát triển to về bề ngang, ở giữa là mô xương cũng giúp xương chịu lực đảm bảo vững chắc. Trong cùng là khoang xương chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tuỷ vàng ở người lớn. b)Cấu tạo và chức năng của xương ngắn và xương dẹt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người Hỏi:Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì? Hỏi: Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng đến kiến trúc nào trong đời sống. GV nhận xét và bổ sung VD trong XD đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu HS nghiên cứu thông tin trong SGK và hình 8.5 SGK -> rút ra KT nhóm khác bổ sung Kết luận: - Cấu tạo: Xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình ống . Ngoài là mô xương cứng, trong là mô
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_truong_trung_hoc_co_so_dien_trung.doc