Giáo án môn Toán Lớp 6 - Học kì 1

Giáo án môn Toán Lớp 6 - Học kì 1

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Tiết 1 :

§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I.MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp chotrước.

2.Kỹ năng:

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc ( .)

3.Thái độ:

 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực thực hiện các phép tính

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

 

doc 336 trang Phương Dung 01/06/2022 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 6 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 :
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp chotrước.
2.Kỹ năng: 
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc (.)
3.Thái độ: 
 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực thực hiện các phép tính
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II . CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
 *Phương tiện : - SBT , bảng phụ , phấn màu
 *Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm nhỏ...
 2. Học sinh : Dụng cụ học tập , thước
III. TIẾN TRÌNH DẠY	 HỌC	
1. Khởi động (2 phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2. Hình thành kiến thức: ( 1 phút )
- Giới thiệu nội dung chương I. Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: Phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung.
GV giới thiệu tiết học: “Tập hợp. Phần tử của tập hợp”
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các ví dụ: (10phút)
Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
1. Các ví dụ
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết, các kí hiệu: (20phút)
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Không.
- 10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
-HS làm bài tập
-Theo dõi
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr 06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK(5)
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
3. Củng cố, luyện tập: (10 phút)
-Yêu cầu h/s làm ?1, ?2 sgk(6)
 ?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
 2 D
 10 D
?2: { N; H; A; T; R; G}
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
 4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
	Học bài theo SGK . 
	Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK.
 Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
 Có bao nhiêu chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' ?
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 2:
§2+ §3 TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : 
 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
 - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
 2. Kỹ năng: 
 - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
 3. Thái độ: 
 - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: Tự giác, tích cực chủ động
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên 
 *Phương tiện : bảng phụ , SBT...
 *Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề 
 2. Học sinh : Dụng cụ học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động ( 5 phút)
+ Nêu các cách viết một tập hợp. 
 + Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 9 bằng 2 cách. 
+ Phát biểu hai cách viết một tập hợp
+ BT: 
Cách 1: A = { 5;6;7;8 }
Cách 2: A = { x N/ 4< x<9 }.
Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tập hợp N và N* : (10phút)
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập số tự nhiên: (10phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp 
A = bằng cách liệt kê các phần tử
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
A = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia.
VD: 3 11 
Điểm 2 ở biên trái điểm 4
Điểm 4 ở biên phải điểm 3
A = 
Số liền sau số 7 là số 8
Số liền trước số 7 là số 6
Số 7 có một số liền trước và một số liền sau.
Hoạt động 3: Ghi sồ tự nhiên (13 phút)
-GV hướng dẫn học sinh tự học Số và chữ số
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Đọc mục 2 SGK
-Yêu cầu h/s làm ? sgk(9)
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Làm ? : 99 ; 987
- Đọc: 14 ;
 27 ; 29
-Viết: XXVI ; XXVIII
3. Ghi sồ tự nhiên
a) Số và chữ số
b) Hệ thập phân
 = a.10 + b với a0
 = a.100 + b.10 + c 
với a 0
c) Hệ la mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 
 = 18
3. Củng cố, luyện tập: ( 5 phút)
-Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
- Làm bài tập 12 ; 13 SGK
 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
 4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
-Học bài theo SGK
-Làm các bài tập còn lại trong SGK
-Làm bài tập 14; 15 SBT.Ngày soạn: 17.08.2009
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 3:
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU :
 1, Kiến thức : 
 - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: Tự giác, tích cực chủ động
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên 	
 *Phương tiện :- Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D = ; E ={bút, thước}; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
 *Phương pháp : phân tích , đặt và giải quyết vấn đề 
 2. Học sinh : Đồ dùng học tập,phiếu học tập .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Khởi động ( 5 phút)
 HS1: - Làm bài tập 14. SGK
	ĐS: 210; 201; 102; 120 
 HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
 - Làm bài tập 23 SBT Cho HS khá giỏi)
	 - ĐS: 	a. Tăng gấp 10 lần
	b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
2. Hình thành kiến thức : 
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu số phần tử của tập hợp: (15 phút)
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong)
- Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
- Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
-Tập hợp N có vô số phần tử
1. HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một....
BT 17A = có 21 
phần tử -Tập hợp B không có khần tử nào, B = 
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
HĐ 2: Tìm hiểu tập hợp con: (15 phút)
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
-Một số SH lên trình bày:
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
3. Củng cố, luyên tập (6phút)
-Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
-Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? 
- Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (4phút) : 
Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.,Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : .... 
Tiết 4 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : 
 - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
 2. Kỹ năng: 
 - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực thực hiện các phép tính toán học
+ Phẩm chất: tự giác, tích cực
II. CHUẨN BỊ :
 1,Giáo viên :
 *Phương tiện : bảng phụ. SBT , thước , phấn màu
 *Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm bàn
 2, Học sinh : Đồ dùng học tập	, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY	 HỌC	
 1. Khởi động (5 phút)
 HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
	 -Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
 Đáp án: 
 C1: M= {7;8;9;10}
 C2: M={x N/6<x<11}
2. Hình thành kiến thức : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động : Luyện tập: (35 phút)
- Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
- Làm bài theo nhóm vào giấy trong
- Hướng dẫn bài 23. SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
-Nêu nội dung đề bài bài 42. SBT
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
- Một HS lên bảng trình bày
- HS lớp làm ra giấy, so sánh và nhận xét
- Một số nhóm lên bảng trình bày
- So sánh và nhận xét
- Làm việc cá nhân bài 23. SGK
- Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
- Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK
- Làm việc cá nhân bài 42
- Lên bảng trình bày 
Bài 21. SGK
B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. D = 
Bài 23. SGK
D = có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có 
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 24. SGK
A N ; B N ; N*N
Bài tập 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
 90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
3. Củng cố, luyện tập (3phút):
 - Nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài , các dạng bài tập cơ bản trong bài
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút):
 - Học bài ôn lại các bài đã học
 - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
 Tiết 5: 
§5. PHẾP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU :
 1, Kiến thức : 
 - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
 2,Kỹ năng :
 - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
 - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
 3, Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất : Tự tin, chủ động, tích cực
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên
 *Phương tiện : - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân
	 - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2 
 *Phương pháp : nêu , đặt và giải quyết vấn đề , phân tích 
 2. Học sinh : Đồ dùng học tập , thước 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Khởi động( 5 phút)
 -Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập:
 Tính chu vi của một sân hình chưc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
	ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
 2. Hình thành kiến thức : 
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 phút) :
- Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1 
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấy nháp 
Làm ? 1 và ? 2 
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... 
- Một số lên bảng trình bày
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? 1 
Bài tập 30a. 
a. Vì (x-34).15 = 0 nên 
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
Hoạt động 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 15 phút)
- Treo bảng tính chất ......
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- làm ?3c
-Theo dõi
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25 
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700
3.Củng cố, luyện tập:( 8 phút)
 -Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
 - ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
 - Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
 - ĐS: 	Bài 26. 155 km
Bài 27. a.457	b. 269	c. 27000	d. 2800 
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK 44, 45, 51 SBT
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 6 :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : 
 - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
 2. Kỹ năng :
 - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
 - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 + Phẩm chất : Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
 *Phương tiện : - Bảng phụ , đồ dùng dạy học 
 *Phương pháp :Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm nhỏ , cá nhân
 2. Học sinh : Đồ dùng học tập , phiếu học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY	 HỌC	
 1. Khởi động (6phút)
 HS1:	- Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
	- áp dụng tính:
	a. 81 + 243 + 19	b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
ĐS: a. (81+19)+243= 100+243=343 ; b. (25.4).(5.2).16=100.10.16=16000
2. Hình thành kiến thức : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động : Luyện tập (35 phút)
- Yêu cầu làm việc cá nhân Bài tập 31. SGK
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài tập 32.SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
Bài tập 33. SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
Bài tập 51. SBT
- a có thể là những số nào? b là số nào ? 
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
Treo bảng phụ bài 54(SBT)
Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải
- Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? Hãy điền vào các vị trí còn lại
Nhận xét, sửa sai( nếu có)
- Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
-Lắng nghe
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Quan sát, suy nghĩ
- Chữ số 1
- Một số HS trình bày
Bài tập 31. SGK
a. 600
b. 940
c. 225
HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225
Bài tập 32.SGK
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Bài tập 33. SGK
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
 x = a + b 
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M = 
Bài tập 54. SBT
** + ** = *97
9* + 9* = 197
99 + 98 = 197 hoặc
98 + 99 = 197
3. Củng cố, luyện tập (2phút): 
 - Nhấn mạnh các dạng toán cơ bản trọng tâm
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút)
 -Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
 -Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 7:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : 
 - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
 2. Kỹ năng :
 - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
 - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. năng lực tính toán.
+Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên :
 *Phương tiện : - Bảng phụ , đồ dùng dạy học 
 *Phương pháp :Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm nhỏ , cá nhân
 2. Học sinh : Đồ dùng học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :	
 1. Khởi động (5phút)
 Tính: 71 + 243 + 29	
2. Hình thành kiến thức: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động : Luyện tập (35phút)
- Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
- Nhận xét và ghi điểm
- Đọc thông tin hướng dẫn và làm bài tập 37 
- Yêu cầu hs lên bảng làm
- Nhận xét chốt lại
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
- Làm cá nhân ra nháp 
- Một số lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
-Lắng nghe
- Hs đọc 
- Một HS lên bảng trình bày
-Lắng nghe
Bài 35. SGK
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1) 
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
3. Củng cố, luyện tập ( 3phút) : 
 - Củng cố các phương pháp giải các dạng toán cơ bản , trọng tâm của bài
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
 - Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
 -Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT
 -Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 8: 
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức	 
 - HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
 2. Kỹ năng 
 - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
 3. Thái độ 
 - Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. năng lực tính toán.
+Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên:
 *Phương tiện : - Bảng phụ , đồ dùng dạy học 
 *Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm nhỏ , cá nhân
 2. Học sinh : - Đồ dùng học tập ( Thước kẻ , bút chì ) 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :	
Khởi động ( 5 phút )
*Kiểm tra bài cũ 
 Bài 56.SBT
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27)
24. 100
= 2400
 2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép trừ hai số tự nhiên: (15 phút)
- Tìm số tự nhiên x để 
2 + x = 5 ; 6 + x = 5
- Yêu cầu HS đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
- -Hs trả lời
x = 3, không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
-Hs đọc thông tin
Phép trừ 7 – 3 = 4 :
 7
! ! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
-Theo dõi
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
? 1 a. 0 b. a c. a b
 Hoạt động 1: Tìm hiểu phép chia hết và phép chia có dư: (18 phút)
- Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
-Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3 
-Hs trả lời
x = 4
không có số tự nhiên x nào
 14 
 0 4 2 4
-Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
-Hs trả lời
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
- Hs trả lời tại chỗ
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
?2 a. 0 b. 1 c. a
 14 
 0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
 14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3 
3. Củng cố, luyện tập (10phút)
Làm bài tập 44 a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. 	x:13 = 41	d. 	7x – 8 = 713
	x = 13.41	7x = 713 + 8
	x = 533	7x = 721
	X = 721 : 7
	X = 103
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
 - Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK Làm BT SBT
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 9: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
 - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
 2. Kỹ năng: 	
 - Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. năng lực tính toán.
+Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
 *Phương tiện : Đồ dùng dạy học , thước , bảng phụ
 *Phương pháp :Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm nhỏ , cá nhân
 2. Học sinh : Đồ dùng học tập ( thước , nháp ) 
III. TIẾN TRÌNH DẠY	 HỌC	
Khởi động (5 phút )
 *Kiểm tra bài cũ
HS1:	Chữa bài tập 44b, 44e
ĐS: b.102	e. 3
HS2:	Chữa bài tập 45 trên bảng phụ
Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn rư.
HS3: 	hông báo kết quả bài tập 46. SGK
ĐS: 	Chia cho 3 có thể dư 1 hoặc 2
Chia cho 4 có thể dư 1, 2, 3
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 Luyện tập (35 phút )
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Gọi một HS lên bảng trình bày
Bài 49
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
-Gọi hai HS lên bảng trình bày
-Bài 69
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
- Làm BT ra nháp
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- - HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Một số nhóm nhận xét
1.Luyện tập 
Bài 47. SGK
a. (x-35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b. 124 + ( 118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x+61) = 82
x+61 = 156 -82
x+61 = 74
x = 74 – 61 
x = 13 
Bài 48. SGK
35 + 98
= (35-2) + (98+2)
= 33 + 100
= 133
46+29
= (46-1)+(29+1)
= 45 + 30
= 75
Bài tập 49. SGK
321-96
=(321+4)-(96+4)
= 325 -100
=225
1354-997
=(1354+3)-(997+3)
= 1357 – 1000
= 357
Bài 69. SBT
Mỗi toa tàu chứa được:
 10 . 4 = 40 ( người)
Vì : 
892 : 40 = 22 dư 12
 Nên phải cần ít nhất 23 toa tàu.
Bài 70.SBT
S – 1538 = 3425
 S – 3425 = 1538
b..................
3, Củng cố, luyện tập (2phút)
Nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài .
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3phút)
-Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK
-Làm bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 SBT
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 10:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
 - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
2. Kỹ năng: 
 - Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
3. Thái độ: 
 - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. năng lực tính toán.
+Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
 *Phương tiện : bảng phụ , phiều học tập
 *Phương pháp :Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm nhỏ , cá nhân
 2.Học sinh : bảng nhóm, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :	
 1.Khởi động ( 5 phút )
 *Kiểm tra bài cũ
HS1:	Chữa bài tập 62a,b
ĐS: a.203	b. 103
HS2:	Chữa bài tập 63 
Dư 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5
x = 4.k + 1 ; x = 4.k
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 : Luyện tập (35phút)
Bài 52. SGK
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài tập 53.SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
-Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
-Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện.
Bài tập 85. SBT
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
- Nhận xét và ghi điểm
- Làm BT ra nháp
Học sinh trình bày trên bảng
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi hai HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
 -Làm bài theo nhóm
- Một số nhóm trình bày trên máy 
-Theo dõi
1.Luyện tập
Bài 52. SGK
a. 14.50
= (14:2).(50.2)
= 7 . 100
= 700
16.25
= (16:4).(25.4)
= 4 . 100
= 400
b. 2100:50
= (2100.2):(50.2)
= 4200:100
= 42
c. 132 : 12
= (120+12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1
= 11
Bài tập 53.SGK
a. Vì: 21000:2000 = 20 dư 1000 nên Tâm chỉ mua được nhiều nhất là 20 cuốn vở loại I 
b. Vì 21000:1500 = 24 nên tâm mua được 24 cuốn
Bài 77.SBT
a. x – 36:18 = 12
x – 2 = 12
x = 14
b. (x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12 . 18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
Bài tập 85. SBT
Từ 10 – 10-2000 đến 
10-10-2010 là 10 năm, trong đó có hai năm nhuận là 2004 và 2008. ta có 10.365+ 2=2652
3652:7 = 521 dư 5
Vậy ngày10-10-2000 là ngày thứ ba thì ngày 10-10-2010 là ngày CN
3. Củng cố, luyện tập ( 3phút ) :
 -Củng cố nội dung trọng tâm của bài
4. Vận dụng, mở rộng, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
-Đọc và làm các bài tập 54,55 SGK
-Làm bài 71,72,74,75,76,80,81,82,83 SBT
-Xem trước bài học tiếp theo
Lớp: 6C Tiết(TKB):........Ngày dạy:....../........../2020 Sĩ số : ............ Vắng : ....
Tiết 11: 
 §7+ §8 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I . MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
 - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và vận dụng được công thức đóvà quy ước a0 = 1.
2. Kỹ năng:
 - Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính gí trị của kuỹ thừa, biế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_6_hoc_ki_1.doc