Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 2+3, Chủ đề: Vận tốc-Các loại chuyển động

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 2+3, Chủ đề: Vận tốc-Các loại chuyển động

CHỦ ĐỀ: VẬN TỐC – CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.

- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều.

 - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.

 - Vận dụng được công thức tính tốc độ .

 - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều

 

docx 12 trang Phương Dung 01/06/2022 4030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 2+3, Chủ đề: Vận tốc-Các loại chuyển động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết: 2-3 
CHỦ ĐỀ: VẬN TỐC – CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều. 
 - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 
 - Vận dụng được công thức tính tốc độ .
 - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để chuẩn bị bài, hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực nhận thức: Biết được ‎ nghĩa của vận tốc, công thức và đơn vị của vận tốc, nhận biết dduawcj chuyển động đều và chuyển động không đều trong thực tế.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào độ lớn của vận tốc trong từng thời điểm để xác định được vật chuyển động đều hay không đều.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải các bài tập, đổi được đơn vị vận tốc, tính được vận tốc trung bình trong chuyển động không đều.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực trong việc chuẩn bị bảng kết quả chạy 100m trong tiết thể dục, kết quả tính toán. 
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Phiếu học tập cho các nhóm
2. Học sinh: 
Bảng kết quả chạy 100m trong giờ thể dục theo mẫu
Bảng 2.1
STT
Họ tên HS
Thời gian chạy 100m
Quãng đường chạy trong 1 giây
Xếp hạng
1
2
3
4
5
6
III. Tiến trình dạy học
Hướng dẫn chung
Bài 2: Các yêu cầu C4, C5, C6, C7, C8 
Học sinh tự học 
Thí nghiệm C1 của Bài 3 
Không yêu cầu thực hiện 
Mục III Bài 3. Vận dụng 
Học sinh tự đọc 
Nội dung còn lại 
Tích hợp thành một chủ đề để dạy học 
TT
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng
1
Tình huống xuất phát
Hoạt động 1
Khởi động
5 phút
2
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu về vận tốc
10 phút
Hoạt động 3
Tìm hiểu công thức tính vận tốc và đơn vị vận tốc
10 phút
Hoạt động 4
Tìm hiểu chuyển động đều, chuyển động không đều
10 phút
Hoạt động 5
Tìm hiểu vận tôc trung bình của chuyển động không đều
10 phút
3
Luyện tập
Hoạt động 6
- Hệ thống hóa kiến thức;
- Giải bài tập
25 phút
4
Vận dụng
Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà 
20 phút
5
Tìm tòi mở rộng
 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
Bước 1 tình huống xuất phát
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Hoạt động 1: khởi động (5 phút)
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tình huống
 - Có 2 bạn: An, Bình ở gần nhà nhau, cùng đi xe đạp đến trường. Bạn Bình thường đến trường sớm hơn bạn An 
 - Vậy bạn nào đi nhanh hơn?
 - Làm sao các em biết bạn . đi nhanh hơn?
- Học sinh tiếp nhận tình huống
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
Học sinh: Trả lời yêu cầu.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs trả lời tình huống
HS lên bảng trả lời.
d. Đánh giá kết quả học tập
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
- GV: Mới biết quãng đường đi được mà không biết thời gian để đi hết quãng đường đó thì có so sánh được vận tôc không ? 
=> Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Bước 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: 
 - Biết được ý nghĩa của tốc độ.
- Biết tính toán quãng đường chạy trong một đơn vị thời gian.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Biết về dụng cụ đo vận tốc.
- Biết được khái iệm chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình.
Phương pháp dạy học: Nhóm, thuyết trình, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (10 phút)
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người
Hs nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu: Học sinh hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng 2.1 đã chuẩn bị
- Tính quãng đường đi được của mỗi người trong 1 giây.
- Xếp hạng chạy nhanh cho từng ban.
+ Theo dõi quá trình hoạt động của các nhóm
- Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: 
 + Đại lượng được tính bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian là gì ?
 + Bạn chạy nhanh nhất thì có vận tốc như thế nào so với các bạn còn lại? 
 + Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy và trả lời
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu hỏi
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả hs, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 1
Bảng kết quả chạy 100m trong giờ thể dục theo mẫu
Bảng 2.1
STT
Họ tên HS
Thời gian chạy 100m
Quãng đường chạy trong 1 giây
Xếp hạng
1
2
3
4
5
6
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc và đơn vị vận tốc
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*Chuyển giao nhiệm vụ 1
(?) Viết công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng có trong công thức?
- Lưu ý các kí hiệu viết chữ thường
(?) Từ công thức vận tốc suy ra các công thức tính s, t?
*Chuyển giao nhiệm vụ 2
- Yêu cầu HS trả lời C4
- Y/C HS đổi 1km/h= ?m/s 
Hs nhận nhiệm vụ 
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV giới thiệu s, v, t
- GV thông báo: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian
- GV thông báo: m/s, km/h là 2 đơn vị hợp pháp của vậ tốc
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị 
VD: 36
- GV giới thiệu tốc kế: Thực tế người ta đo độ lớn của vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế hay đồng hồ vận tốc. 
*Thực hiện nhiệm vụ 1
Công thức 
*Thực hiện nhiệm vụ 2:
- Học sinh hoàn thành bảng 2.2
- Đổi được đơn vị đo
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs trả lời
HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C4 và hoàn thành Kết luận.
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả hs, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyển động đều, chuyển động không đều (10 phút)
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người
Học sinh chuẩn bị phiếu học tập số 2
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Chiếu phiếu học tập số 2 cho học sinh quan sát và hoàn thành phiếu học tập.
HS quan sát phiếu học tập số 2 và thảo luận trả lời
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy và trả lời
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
- Học sinh chủ động kiểm tra đã trả lời được phiếu học tập số 2
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả hs, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 2
1/ Chuyển động đều là gì?
2/ Chuyển động không đều là gì?
3/ Để biết một chuyển động là đều hay không đều căn cứ yếu tố nào?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2
Hoạt động 5: Tìm hiểu vận tôc trung bình của chuyển động không đều 10 phút
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi hoàn thành câu C3
Hs nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trên đoạn nhỏ AB, BC, CD chuyển động là đều hay không đều ?
- GV thông báo: Vận tốc chúng ta tính trên các quãng đường AB, BC, CD chính là vận tốc trung bình.
(?) Tính vận tốc trung bình theo công thức nào?
Hs lắng nghe
Hs nghiên cứu SKG trả lời
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành C3
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
- Thảo luận cặp đôi hoàn thành C3
- Đại diện báo cáo kết quả
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả hs, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Bước 3: Luyện tập ( 25 phút)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập, nhóm
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
Hs chia nhóm theo yêu cầu
Hs lắng nghe nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Phát phiếu học tập số 3 cho hs quan sát và hoàn thành
- HS tự viết ý trả lời của mình trước ra giấy khi thảo luận với nhóm.
- Thư kí nhóm tổng hợp các ý kiến cá nhân của nhóm để báo cáo Phiếu học tập số 3 lên bảng.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy 
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
Đại diện nhóm trả lời phiếu sô 3
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả học tập số 3, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 3
Câu 1. Công thức tính vận tốc là:
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s	.	B. km/h.	C. kg/m3.	D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
	A. v = 40 km/h.	B. v = 60 km/h.	C. v = 80 km/h.	D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
	A. s = 5 km.	B. s = 10 km.	C. s = 15 km.	D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
	A. t = 1.8 giờ.	B. t = 108 phút.	C. t = 6480 giây.	D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
	A. Tốc kế.	B. Nhiệt kế.	C. Lực kế.	D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ?
	A. Ô tô chuyển động được 36 km.	B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
	C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km.	D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8 : Để biết một vật chạy nhanh hay chạy chậm ta căn cứ vào
	 A. vật chuyển động.
	 B. quãng đường vật chạy trong một khoảng thời gian nhất định.
	 C. quãng đường chuyển động. 	
 D. thời gian chuyển động.
Bước 4: vận dụng, tìm tòi và mở rộng ( 15 phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề, nhóm
Định hướng phát triển năng lực:Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
Hs chia nhóm theo yêu cầu
Hs lắng nghe nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Phát phiếu học tập số 4 cho hs quan sát và hoàn thành
- HS tự viết ý trả lời của mình trước ra giấy khi thảo luận với nhóm.
- Thư kí nhóm tổng hợp các ý kiến cá nhân của nhóm để báo cáo Phiếu học tập số 4 lên bảng.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy 
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
Đại diện nhóm trả lời phiếu sô 4
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả học tập số 4, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 4
( bài số không đủ thời gian cho hs về nhà làm)
Bài 1. Một đoàn tàu chuyển động trong 4h với vận tốc trung bình 30km/h. Tính quãng đường đoàn tàu đi được.
Bài 2. Lúc 1 giờ chiều một ô tô và một xe đạp xuất phát cùng lúc từ hai điểm A, B cách nhau 80km. Ô tô đi từ A với vận tốc 50km/h, còn xe đạp đi với vận tốc bằng 1/5 vận tốc của ô tô. Ô tô và xe đạp gặp nhau lúc mấy giờ?
Bài 3. Từ bến xe A và bến xe B có hai xe ô tô xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 40km/h và ô tô đi từ B đến A với vận tốc 60km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai xe gặp nhau? Biết khoảng cách từ A đến B là 120km?
- Nhắc hs về xem lại công thức
- Làm bài trong sách bài tập ( để có kĩ năng làm bài)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_li_lop_8_tiet_23_chu_de_van_toc_cac_loai_chu.docx