Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Học kì 1 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Học kì 1 (Chuẩn kiến thức)

NHỚ RỪNG – Thế Lữ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.

-Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.

2. Năng lực:

- Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ

- Năng lực cảm thụ văn học.

3. Phẩm chất:

- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước

 

docx 188 trang Phương Dung 30/05/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Học kì 1 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../ ../ ..
Ngày dạy: / ../ 
NHỚ RỪNG – Thế Lữ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.
-Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Năng lực:
- Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ
- Năng lực cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học. 
- Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
c) Sản phẩm: Trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu: Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, cho biết bài thơ tác giả mượn lời của ai? Việc mượn lời như vậy có tác dụng gì?
- Học sinh tiếp nhận, trả lời: Trong bài thơ tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú=> bộc lộ cảm xúc của mình 
- Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Các em ạ, những năm đầu thế kỷ XX, đặc biệt giai đoạn (1932 – 1942) xuất hiện 1 phong trào thơ với sự cách tân về nội dung và nghệ thuật, làm say lòng người - đó là phong trào thơ mới. Nó như 1 luồng gió thổi mát cả 1 nền văn học. Và nói đến phong trào thơ mới ta không thể không kể đến tên tuổi của nhà thơ Thế Lữ - người đã góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới. Bài thơ tiêu biểu của ông mà chúng ta học hôm nay là bài thơ Nhớ rừng, tác giả đã mượn lời của con hổ ở vườn bách thú để bộc lộ rõ tâm trạng của mình và tâm trạng đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay => Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục đích: 
- Nắm được tiểu sử của tác giả Thế Lữ
- Nắm được hoàn cảnh sáng tác,thể loại của bài thơ
- Rèn cho hs kĩ năng làm việc cá nhân, cách đọc diễn cảm thơ.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu
? Nêu những nét hiểu biết của mình về tác giả?
? Nêu vị trí của bài thơ “Nhớ rừng” trong sự nghiệp của Thế Lữ ?
? Em có hiểu biết gì về bài thơ?
? Nêu bố cục của bài thơ?
? Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng đến điều gì về con người?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
-Thế Lữ (1907–1989), tên thật là Nguyễn Thứ Lễ.
- Quê: Bắc Ninh.
- Ông là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới chặng đầu (1932 – 1935).
2. Văn bản:
a. Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, thể loại:
- Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ: sáng tác năm 1934, in trong tập “Mấy vần thơ”
- Thể thơ: Tự do
b. Đọc, chú thích, bố cục:
+ Đoạn 1+4: con hổ ở trong cũi sắt.
+ Đoạn 2+3: con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ.
+ Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
2.1. Con hổ ở vườn bách thú
a) Mục đích: Hiểu được tâm trạng chấn ghét thực tại và niềm khát khao tự do cháy bỏng của hổ.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV: treo bảng phụ Đ1
? Gọi h/s đọc đoạn 1? Trả lời câu hỏi.
? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối” (nghĩa và loại từ)? Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không ?
? Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần qua” nói lên tình thế gì của con hổ?
? Như vậy ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Âm điệu của hai câu thơ mở đầu ntn?
? Từ đó ta thấy hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ như thế nào?
? Khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú, con hổ tỏ thái độ ntn với con người và những con vật khác xung quanh? Thái độ đó thể hiện qua những từ ngữ nào?
? Tại sao con hổ lại có tâm trạng như vậy?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ + HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
- Gậm: động từ, dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp.
=> Sự gặm nhấm đầy uất ức và bất lực của con hổ khi bị mất tự do.
- “Khối căm hờn” gợi cho ta có cảm giác như trông thấy sự căm hờn có hình khối rõ ràng. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do.
- Gậm: ĐT, Khối: danh từ
- Gậm = ngậm; Khối= mối-> mức độ biểu cảm kém đi.
- Tư thế nằm: Tình thế buông xuôi bất lực, ngày đêm gậm nhấm nỗi căm hờn.
- Nghệ thuật: đối lập giọng điệu chán chường, sử dụng ĐT mạnh, danh từ hóa tính từ.
- Hoàn cảnh: bị giam cầm trong cũi sắt.
- Tâm trạng: uất ức, sự buông xuôi, bất lực.
- Khi bị nhốt, hổ tỏ thái độ:
+ Khinh ghét con người gọi họ là lũ “ngạo mạn, ngẩn ngơ”.
+ Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt tầm thường (Giương mắt bé giễu )
+ Bất bình vì bị ở chung cùng “bọn gấu dở hơi, cặp báo vô tư lự”.
- Hổ có tâm trạng như vậy vì: hổ là chúa sơn lâm, chúa tể của muôn loài, giờ bị xem thường như những kẻ thấp kém địa vị, song quan trọng hơn nó đau xót cho lũ gấu, báo không biết được nỗi nhục nhằn tù hãm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs biết cách đọc diễn cảm bài thơ
b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: Đọc diễn cảm thể hiện đúng tâm trạng của hổ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ
- Học sinh tiếp nhận: đọc lại bài thơ to, rõ ràng, đúng biểu cảm trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức trên bảng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: 
- Hiểu sâu sắc về đặc điểm của thơ mới
- Hiểu được con người của Thế Lữ, cũng như cẩm hứng sáng tác
- Giáo dục ý thức tự giác trong quá trình học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức đã học để áp dụng vào bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv giao nhiêm vụ: Về nhà tìm hiểu thêm đặc điểm của thơ mới những năm đầu thế kỷ XX, tìm hiểu thêm về thân thế nhà thơ Thế Lữ.
- Hs về nhà thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên.
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Ngày soạn: ../ ../ ..
Ngày dạy: / ../ 
NHỚ RỪNG (tiếp) – Thế Lữ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.
-Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Năng lực:
- Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ
- Năng lực cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học. 
- Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức tiết học trước, tạo cảm hứng cho hs
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng thực hiện nội dung
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv: Tiết trước, các em đã được biết con hổ trong vườn bách thú sống trong căm giận ngút trời nhưng đành bất lực “nằm ”. Nó khinh thường, chán ghét đến mức cao độ thực tại tầm thường, giả dối, cảm thấy uất hận vô cùng vì đang là chúa tể muôn loài bị sa cơ phải sống gò ép, ngang hàng với những kẻ dở hơi, vô tư lự. Trong hoàn cảnh và tâm trạng ấy, con hổ nhớ tới điều gì?
- HS dự đoán kết quả => GV dẫn vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nỗi nhớ tiếc quá khứ của hổ - Nỗi nhớ thời oanh liệt
a) Mục đích: 
- Thấy được sự oai linh, dũng mãnh đầy uy quyền của hổ trong quá khứ
- Hiểu tâm trạng nhớ tiếc quá khứ tốt đẹp của hổ hay cũng chính là tâm trạng của người dân mất nước.
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức tìm tòi, hướng dẫn của GV để thực hiện.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS ra giấy nháp.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - gọi HS đọc đoạn 2
? Trong hoàn cảnh bị nhốt ở vườn bách thú, con hổ nhớ tới điều gì?
? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và nghệ thuật của tác giả? Tác dụng của nghệ thuật (Cảnh thiên nhiên hiện lên ntn)?
? Giữa không gian hoang vu, hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên ntn?
? Em hiểu từ “quắc” như thế nào? (từ lọai, tác dụng)
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ thơ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc bài to, rõ ràng, diễn cảm
+ Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân, nhóm cặp đôi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng tại chỗ trình bày kết quả
+ GV đánh giá và bổ sung, giảng giải thêm cho HS hiểu.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Hổ nhớ tới những ngày oanh liệt trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
- Cảnh lâm sơn: Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, khúc trường ca dữ dội 
- Nhận xét cách dùng từ ngữ: Điệp từ “với”, các động từ chỉ đặc điểm của hành động “gào, thét”, những DT, TT phong phú => Cảnh đại ngàn xưa kia lớn lao, phi thường, mạnh mẽ và hoang vu, bí ẩn.
- Hình ảnh chúa tể hiện lên: “Bước chân... cả muôn loài”.
=>Tư thế dõng dạc, đường hoàng, oai phong, lẫm liệt với tâm trạng hài lòng.
- Từ “quắc” là động từ, cực tả ánh mắt dữ dội đủ sức chế ngự muôn loài của chúa sơn lâm.
- Nhận xét nghệ thuật :
+ So sánh: tấm thân của chúa sơn lâm với sóng biển (liên tưởng độc đáo và rất đẹp) làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con hổ
+ Sử dụng các từ ngữ gợi tả hình dáng.
+ Nhịp thơ ngắn, uyển chuyển, giọng điệu hùng tráng, dữ dội.
Hoạt động 2: Nỗi nhớ tiếc quá khứ của hổ - Nhớ những khoảnh khắc đẹp
a) Mục đích: Hiểu tâm trạng nhớ tiếc quá khứ tốt đẹp của hổ hay cũng chính là tâm trạng của người dân mất nước.
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức tìm tòi, hướng dẫn của GV để thực hiện.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS ra giấy nháp.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - gọi HS đọc đoạn 3.
? Ở đoạn thơ này con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa ?
? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như “bộ tranh tứ bình độc đáo” về chúa sơn lâm? Ý kiến của em ntn?
? Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ?
? Các biện pháp nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng của con hổ ntn?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc bài, tiếp nhận yêu cầu GV
+ HS thảo luận nhóm, đưa ra câu trả lời đúng nhất, GV hỗ trợ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ đại diện nhóm trả lời - nhận xét.
+ GV giảng giải thêm để HS hiểu cụ thể, rõ ràng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Con hổ nhớ lại những kỉ niệm:
Những đêm vàng bên bờ ......
Ngày mưa chuyển bốn 
Bình minh cây xanh nắng .....
Những chiều lênh láng máu...
- Đoạn 3: có thể coi như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bối cảnh là cảnh núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể.
+ Đó là cảnh “đêm vàng bên bờ suối” hết sức diễm ảo với hình ảnh con hổ “say mồi đứng tan”đầy lãng mạn, diễm ảo.
+ Đó là cảnh “ngày mưa chuyển ” với hình ảnh con hổ mang dáng dấp đế vương đang yên lặng ngắm giang sơn của mình.
+ Đó là cảnh “bình minh cây xanh nắng gội” tưng bừng, chan hòa ánh sáng, rộn rã tiếng chim đang ca hát cho chúa sơn lâm ngủ.
+ Đó là hình ảnh chúa sơn lâm đang khao khát chờ đợi bóng đêm để mặc sức tung hoành nơi vương quốc rộng lớn, đầy bí ẩn của mình.
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Điệp từ “ta” thể hiện khí phách ngang tàng làm chủ.
+ Điệp từ “nào đâu, đâu những” câu cảm thán, câu hỏi tu từ cuối bài diễn tả nỗi nhớ tiếc qúa khứ khôn nguôi.
+ Hình ảnh ẩn dụ “đêm vàng”: đêm trăng sáng mọi vật như được nhuốm màu vàng, ánh trăng như tan chảy trong không gian.
=> Diễn tả thấm thía nỗi nuối tiếcquá khứ vàng son.
Hoạt động 3: Niềm khao khát giấc mộng ngàn của hổ
a) Mục đích: Hiểu được niềm khao khát tự do cháy bỏng của hổ
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức tìm tòi, hướng dẫn của GV để thực hiện
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Đọc và theo dõi đoạn 4:
? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng con hổ ? Vì sao hổ lại có tâm trạng như vậy
? Đoạn cuối con hổ nhắn gửi tới ai
? Qua lời nhắn gửi em hiểu được điều gì về mãnh hổ
? Em hãy tổng kết lại nghệ thuật và nội dung của bài thơ nhớ rừng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs đọc bài, làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ đại diện nhóm trả lời - nhận xét.
+ GV giảng giải thêm để HS hiểu cụ thể, rõ ràng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Tâm trạng uất hận, ghét vì có sự đối lập giữa cảnh hiện tại và cảnh trong quá khứ.
-> Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. Đó là một bi kịch lớn.
=> Thể hiện khát vọng được sống chân thật cuộc sống của mình, trong xứ sở của mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.
1. Nghệ thuật:
- Cảm hứng lãng mạn phong phú, mãnh liệt.
- Sử dụng hệ thống hình ảnh thơ giàu chất tạo hình: mang đường nét, hình khối, màu sắc rõ ràng.
- Ngôn ngữ, nhạc điệu, tiết tấu cực kì phong phú, rõ ràng, gợi cảm.
2. Nội dung:
* Ghi nhớ: ( SGK/7).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Vận dung các kiến thức vừa học vào trả lời câu hỏi 
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức tìm tòi, hướng dẫn của GV để thực hiện
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Để khắc họa chân dung của con hổ, tác giả đã sử dụng thành công thủ pháp tương phản? Hãy chỉ ra các thủ pháp tương phản đối lập ấy
*Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh:làm việc cá nhân, trao đổi trong nhóm
 - Giáo viên:quan xát các nhóm làm việc
*Báo cáo, kết luận:
- Có hai cảnh tượng đối lập chính chi phối cấu trúc bài thơ
Hiện tại (Đoạn 1-4)
Quá khứ (Đoạn 2-3)
- Vườn bách thú : bị giam cầm
- Thực tại tầm thường,nhân tạo
=>Thái độ căm ghét
- Núi non hùng vĩ, tự do vẫy vùng
- Gắn với mộng tưởng về thế giới đẹp đẽ của thiên tạo
=>Khao khát ước mơ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức tìm tòi để thực hiện
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Qua việc tìm hiểu văn bản em thấy tác giả là con người như thế nào ?Tìm những văn bản của các tác giả khác cũng bộc lộ tâm trạng yêu nước thầm kín giống như nhà thơ Thế Lữ
* Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh:làm việc cá nhân, trao đổi với bạn
 - Giáo viên:quan xát các nhóm làm việc
*Báo cáo, kết luận:
 - Tác giả là con người có lòng yêu nước thầm kín và niềm khao khat tự do cháy bỏng.
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Ngày soạn: ../ ../ ..
Ngày dạy: / ../ 
BÀI 19 – CÂU NGHI VẤN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn và các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng cảu câu nghi vấn là dùng để hỏi
2. Năng lực:
- HS có kĩ năng dùng câu nghi vấn.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ đúng và hay.
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học. 
- Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức để thực hiện.
c) Sản phẩm: Thực hiện mục đích hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv: Ghi ví dụ lên bảng
Ví dụ: Con đã ăn cơm chưa
? Câu trên thực hiện mục đích gì?Nó thuộc kiểu câu gì?
- HS trả lời: Thực hiện mục đích hỏi, thuộc kiểu câu nghi vấn.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: CÂU NGHI VẤN.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục đích: Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Trình bày miệng kết quả.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu hs đọc ví dụ phần I.
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn.
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn
? Các câu nghi vấn đó dùng để làm gì.
? Những câu vừa xét là câu nghi vấn. Vậy em cho biết đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn là gì.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh: tiếp nhận và thức hiện nhiêm vụ
+ Giáo viên: quan sát hs làm việc
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng dậy trình bày nội dung
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Các câu nghi vấn:
+ Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
+ Hay là u thương chúng con đói quá?
- Đặc điểm hình thức:
+ Có chứa từ ngữ dùng để hỏi:“Không”, “làm sao”, “hay”...
+ Cuối câu có dấu (?)
- Chức năng: dùng để hỏi.
*Ghi nhớ: sgk.tr11
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Vân dụng kiến thức vừa học vào làm các bài tập
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Làm vào vở BT.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực hiện:
+ Nhóm 1: Làm bt1
+ Nhóm 2: Làm bt 2 + 3
+ Nhóm 3: Làm bt 4
+ Nhóm 4: Làm bt 5 + 6
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ, trình bày kết quả.
- GV đánh giá, nhận xét chuẩn kiến thức.
Bài tập 1:
a. Chị khất tiền sưu đến mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c.Văn là gì? Chương là gì?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
- Đùa trò gì?
- Hừ...Hừ...Cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả?
Bài tập 2:
- Căn cứ vào đặc điểm hình thức.
 Chứa từ “hay” chỉ quan hệ lựa chọn.
 Cuối câu có dấu (?)
- Căn cứ vào chứng năng: dùng để hỏi.
- Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” bởi từ “hoặc” chỉ quan hệ lựa chọn nhưng không mang rõ chức năng hỏi.
Bài tập 3:
- Không thể
- Vì đó không phải là câu nghi vấn.
Bài tập 4 :
- Hình thức
+ giống: cùng sử dụng dấu ? cuối câu
+ khác nhau: cặp từ nghi vấn dùng để hỏi đã chưa không.
- ý nghĩa:
a. hỏi thăm sức khỏe của thời hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khỏe của người được hỏi như thế nào.
b. hỏi thăm sức khỏe hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có tình trạng sức khỏa không tốt
Bài tập 5 :
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi.
Bài tập 6:
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó.
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
 Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ được.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn.
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv giao nhiêm vụ: Viết 1 đoạn văn ngắn về chủ đề quê hương, trong đó có sử dụng 1 câu nghi vấn
- Học sinh: tiếp nhận và thức hiện nhiêm vụ., GV đánh giá và nhận xét.
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Ngày soạn: ../ ../ ..
Ngày dạy: / ../ 
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
2. Năng lực:
- HS có kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh
- Năng lực trình bày nội dung đoạn văn đúng và hay
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học. 
- Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu đặc điểm hình thức và nội dung của một đoạn văn.
- HS trả lời:
+ Hình thức: có từ 3 câu văn trở lên, chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô
+ Nội dung: diễn đạt một nội dung hoàn chỉnh.
- GV chuẩn kiến thức: Muốn viết một bài văn hoàn chỉnh, ngoài nắm được các phương pháp thuyết minh, ta phải biết cách viết đoạn văn. Vậy, đoạn văn trong văn bản thuyết minh thường được viết như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận dạng các đoạn văn bản thuyết minh
a) Mục đích: 
- Nhận dạng được đặc điểm của đoạn văn thuyết minh
- Biết phân biệt đoạn văn thuyết minh với đoạn văn của các thể loại văn bản khác.
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Kết quả trình bày ra giấy nháp.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giáo viên yêu cầu:
HS theo dõi các đoạn văn trong sgk
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Từ nào được nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý?
? Chủ đề của đoạn văn là gì? Chủ đề đó tập trung ở câu nào?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện, nghị luận hay không? Vì sao em biết?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh: làm việc cá nhân, trao đổi trong nhóm.
+ Giáo viên: hướng quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng dậy trình bày nội dung
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
+ GV nhận xét: - Giới thiệu về vấn đề thuyết minh và thuyết minh về vấn đề đó.
- Các câu có quan hệ mật thiết với nhau và tập trung thể hiện chủ đề.
Đoạn văn a có 5 câu
Từ nào được nhắc lại nhiều trong các câu đó, dụng ý:
- Câu nào cũng có từ “nước”
-> Từ quan trọng nhất của đoạn văn -> từ ngữ chủ đề của đoạn văn.
 Xác định câu chủ đề của đoạn văn a
Câu 1: “Thế giới ”
Các câu còn lại trong đoạn văn:
C2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi.
C3: cho biết lượng nước ấy đang bị ô nhiễm.
C4: sự thiếu nước ở các nước thứ ba.
C5: dự báo năm 2025, 2/3 dân số thế giới thiếu nước.
-> Các câu bổ sung thông tin làm rõ ý của câu chủ đề.
Đoạn văn (a) :
- Không phải là đoạn văn miêu tả vì không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng của nước.
- Kể chuyện. Vì đạn văn không kể, không thuật những chuyện, việc về nước.
- Biểu cảm. Vì đoạn văn không thể hiện cảm xúc của người viết.
- Nghị luận. Vì đoạn văn không bàn luận, chứng minh, giải thích vấn đề gì về nước.
=> Đoạn văn trên là đoạn văn thuyết minh, vì cả đoạn văn giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay.
Đv b các câu khác cung cấp thông tin cho câu chủ đề
- Từ ngữ chủ đề: P.V.Đồng.
C1: (câu chủ đề) vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, phẩm chất của ông.
C2: giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng của P.V.Đồng.
C3: quan hệ của ông với Chủ tịch HCM.
Nhận xét gì về đặc điểm của đoạn văn thuyết minh:
- Giới thiệu về vấn đề thuyết minh và thuyết minh về vấn đề đó.
- Các câu có quan hệ mật thiết với nhau và tập trung thể hiện chủ đề.
Hoạt động 2: Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn
a) Mục đích: 
- Biết cách nhận dạng một đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn
- Rèn kỹ năng tìm ý và sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giáo viên đặt câu hỏi:
? Nội dung của các đoạn văn là gì?
? Theo em, để thuyết minh một sự vật chúng ta phải làm theo quy trình nào?
? Như vậy, 2 đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào?
? Dựa vào dàn ý, em hãy chỉnh sửa lại cho chính xác?
? Qua tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy khi làm bài văn thuyết minh và viết đoạn văn thuyết minh, ta cần chú ý điều gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs nhận nhiệm vụ
+ HS thực hiện theo cá nhân, nhóm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng dậy trình bày nội dung
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Nội dung của:
+ Đoạn 1: Thuyết minh về chiếc bút bi.
+ Đoạn 2: Thuyết minh chiếc đèn bàn.
- Quy trình nào thuyết minh một sự vật:
+ Giới thiệu rõ sự vật cần thuyết minh.
+ Nêu cấu tạo, công dụng theo một trình tự nhất định.
+ Cách sử dụng.
- Hai đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào:
+ Thiếu câu chủ dề.
+ Các câu, ý sắp xếp lộn xộn
*Lưu ý:
- Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các ý lớn, mổi ý viết thành một đoạn.
- Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn sang ý đoạn văn khác.
*Ghi nhớ: sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ dưới đây:
Bài tập 1
? Viết đoạn mở bài, kết bài cho đề văn thuyết minh: Giới thiệu trường em.
Bài tập 2:
? Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
=> Giáo viên chốt kiến thức
Bài tập 1:
- viết mở bài phải giới thiệu chung về trường em(như tên trường,vị trí...);
- kết bài nêu cảm nghĩ chung về ngôi trường.
Bài tập 2:
Giới thiệu về Hồ Chí Minh
- Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình.
- Vài nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp.
- Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu nhiệm vụ: Dựa vào văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000, hãy viết đoạn văn thuyết minh khoảng 1 trang giấy trình bày lời kêu gọi mọi người hãy chung tay bảo vệ Trái Đất -ngôi nhà chung của chúng ta.
- HS nhận nhiệm vụ và trả lời:
Trong đoạn văn trình bày được các nội dung sau:
+ Nêu hiện trạng môi trường sống hiện nay ...
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm...
+ Hâu quả..
+ lời khuyên...
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Ngày soạn: ../ ../ ..
Ngày dạy: / ../ 
QUÊ HƯƠNG – Tế Hanh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một miền quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
 - Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của nhà thơ.
2. Năng lực :
 - Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ.: Năng lực tìm hiểu, cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học. 
- Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài “Nhớ rừng”.
- Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: 
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về tình yêu quê hương của mỗi người khi xa quê
b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Trình bày miệng.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu: Nếu như sau này phải xa quê hương, tình cảm của em với quê hương sẽ như thế nào?
- Học sinh tiếp nhận và trả lời: nhớ quê, nhớ những gì đặc trưng của quê mình, mong muốn được về thăm quê...
=> Giáo viên dẫn vào bài: Tình yêu quê hương là một tình cảm cao đẹp và phổ biến trong mỗi người. Xa quê, ai cũng nhớ quê. Nhà thơ Tế Hanh đã thể hiện tình cảm sâu đậm với quê hương mình qua bài thơ “Quê hương”, cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tế Hanh và văn bản “Quê hương”.
b) Nội dung: Hs vận dụng sgk, vận dụng kiến thức hiểu biết để thực hiện.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d) T

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_1_chuan_kien_thuc.docx