Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73, Bài 20: Văn bản: Nhớ rừng

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73, Bài 20: Văn bản: Nhớ rừng

Tiết 73, bài 20: Văn bản

NHỚ RỪNG

 (Thế Lữ)

 I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- Sơ giản về phong trào Thơ mới

 - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do

 - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ "Nhớ rừng".

 2. Kĩ năng

 - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn

 - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn

 - Phân tích được những chi tiết NT tiêu biểu trong TP.

 * Tích hợp kỹ năng sống

 Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân trọng niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

 3. Thái độ

 - Tránh xa cuộc sống tầm thường, tù túng

 - Yêu cuộc sống tự do.

4. Năng lực cần đạt

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực trao đổi đàm thoại, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực cảm thụ văn học.

 

doc 241 trang Phương Dung 30/05/2022 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73, Bài 20: Văn bản: Nhớ rừng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết quả cần đạt
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do, mãnh liệt và tâm sự yêu nước được diễn tả sâu sắc qua lời của con hổ bị nhốt trong vườn thú. Thấy được bút pháp lãng mạn và đầy truyền cảm của tác giả.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về câu nghi vấn đã học ở tiểu học; nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
Ngày soạn: 11/01/2020 Ngày dạy: 14/01/2020 Lớp 8b
 Ngày dạy: 14/01/2020 Lớp 8a
Tiết 73, bài 20: Văn bản
NHỚ RỪNG
 (Thế Lữ)
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức 
- Sơ giản về phong trào Thơ mới
	- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do
	- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ "Nhớ rừng". 
	2. Kĩ năng 
	- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn
	- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn
	- Phân tích được những chi tiết NT tiêu biểu trong TP.
	* Tích hợp kỹ năng sống
	Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân trọng niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
	3. Thái độ 
	- Tránh xa cuộc sống tầm thường, tù túng
	- Yêu cuộc sống tự do.
4. Năng lực cần đạt
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực trao đổi đàm thoại, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực cảm thụ văn học.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Soạn giáo án 
- Tài liệu về tác giả - tác phẩm + tranh minh hoạ.
	2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk.
- Đọc kĩ nội dung bài
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (4phút)
* Kiểm tra bài cũ (1phút)
	- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
	- Nhận xét
	* Hoạt động khởi động (2phút) 
GV: Chiếu Sldide: hình ảnh
	HS: Quan sát tranh
? Em có nhận xét gì về hai hình ảnh trên
HS: Trả lời theo cảm nhận của cá nhân
* Đặt vấn đề (1phút) 
 Một nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ mới đó là Thế Lữ với bài "Nhớ rừng". Vậy Thơ mới có gì khác so với thơ cổ , "Nhớ rừng" đề cập đến vấn đề gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
	2. Nội dung bài học (38 phút) 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bảng 
GV
?Y
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?Tb
HS
GV
GV
HS
HS
GV
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?K
HS
GV
GV
?Tb
HS
?
HS
GV
?Tb
HS
GV
GV
Chiếu Chân dung nhà thơ Thế Lữ 
HĐCN: Giới thiệu vài nét về tác giả Thế Lữ?
Thế Lữ ( 1907-1989) là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới. 
Chốt
Bổ sung: Thuë nhá, ThÕ L÷ häc ë H¶i Phßng. N¨m 1929, häc xong bËc Thµnh chung, «ng vµo häc Tr­êng Cao ®¼ng MÜ thuËt §«ng D­¬ng, sau ®ã mét n¨m (1930), «ng bá häc. N¨m 1932, ThÕ L÷ b¾t ®Çu tham gia Tù lùc v¨n ®oµn vµ lµ mét trong nh÷ng c©y bót chñ lùc cña b¸o Phong ho¸, Ngµy nay. N¨m 1937, «ng b¾t ®Çu ho¹t ®éng s©n khÊu, lµm diÔn viªn, ®¹o diÔn, l­u diÔn t¹i c¸c tØnh miÒn Trung... vµ cã hoµi b·o x©y dùng nÒn s©n khÊu d©n téc. C¸ch m¹ng th¸ng T¸m, «ng hµo høng chµo ®ãn c¸ch m¹ng, vµ lªn ViÖt B¾c tham gia kh¸ng chiÕn.
- Bút danh Thế Lữ (chơi chữ) Nguyễn Thứ Lễ (ông chỉ nhận mình là lữ khách trên trần thế, chỉ biết đi tìm cái đẹp)
 “Tôi là người bộ hành phiêu lãng
 Đường trần gian xuôi ngược để vui chơi”
 ( Cây đàn muôn điệu)
- Thơ ông mang nặng tâm sự thời thế đất nước 
HĐCN: Em hiểu thế nào là Thơ mới?
 - Thơ mới: một phong trào thơ có tính chất lãng mạn của tầng lớp trí thức trẻ từ 1932-1935.
Ngay ở giai đoạn đầu thơ mới có nhiều đóng góp cho VHNT nước nhà. 
Kết luận 
Mở rộng: Lối thơ tự do, phóng khoáng không bị ràng buộc bởi những quy tắc nghiệt ngã của thi pháp cổ điển
 HĐCN: Giới thiệu bài thơ “ Nhớ rừng”?
Giới thiệu như sgk
Bổ sung: Tác giả mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, tâm sự u uất của một lớp người lúc bấy giờ. đó là thế hệ thanh niên 1930 tầng lớp tri thức “Tây học” vừa thức tỉnh cá nhân vừa bất hoà với xã hội bế tắc, tù túng, giả dối, ngột ngạt. Họ khao khát cái “tôi” được khẳng định và phát triển trong một cuộc sống rộng lớn, tự do đó là tâm sự của người dân mất nước.
- “Nhớ rừng” được coi là một áng thơ yêu nước, nối tiếp mạch thơ trữ tình yêu nước trong thơ văn hợp pháp đầu thế kỷ XX.
Nêu yêu cầu đọc: Giọng mạnh mẽ, pha chút uất ức, khi thể hiện tâm trạng của hổ bị giam.
Đọc bài thơ
Nhận xét
Nhận xét - Uốn nắn
HĐCN: Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
 Thể thơ: 8 chữ hiện đại 
Ghi bảng 
HĐCN: Phương thức biểu đạt chủ yếu?
PTBĐ: biểu cảm trực tiếp
 HĐ CĐ: Chia bố cục của bài thơ?
Chia làm 3 ý lớn:
Đ1 + Đ4: Khối căm hờn và niềm uất hận
Đ2 + Đ3: Khao khát giấc mộng ngàn
Đ5: Nỗi nhớ thời oanh liệt
Chuyển ý: Để hiểu kĩ hơn bài thơ ta chuyển sang phần II.
Gọi hs đọc khổ thơ 1 và khổ thơ 4- chú ý
HĐN: HS TL nhóm nhỏ (6 nhóm, thời gian 3 phút) 
Hổ cảm thấy nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú?
- Không được tự do: Bị giam hãm trong không gian tù túng. (cũi sắt)
- Bị biến thành trò chơi tầm thường
 (Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm)
- Bị nhốt chung cùng bọ tầm thường thấp kém 
 (chịu ngang bầy ... cọp báo ... )
- Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt.
HĐCN: Em hiểu khối căm hờn ở đây như thế nào? Thái độ của con hổ trước thực tại đó?
Uất ức, căm hờn, chán ngán, bất lực
Chốt
Chuyển ý: Cảm xúc căm hờn kết đọng trong tâm hồn, đè nặng nhức nhối, không có cách nào giải thoát. Con hổ nằm trong cũi sắt - gậm mối căm hờn, chán ghét bất lực trước cuộc sống tầm thường, tù túng, không có ý nghĩa.
HĐCN: Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của chúa sơn lâm?
“ Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng
 Dải nước đen giả suối... mô gò thấp kém,...”
HĐ cặp đôi: Nhận xét của em về NT trong khổ thơ bốn? Tác dụng ? 
- Phép liệt kê liên tiếp và ngắt nhịp ngắn, dồn dập 2 câu đầu, các câu sau như kéo dài ra giọng chán trường khinh miệt. “Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu”
 => Cảnh tự tạo, tầm thường, giả dối...
Bình: Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới con mắt của chúa sơn lâm thật đáng chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ đơn điệu, nhàm tẻ “không đời nào thay đổi”, đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người nên rất “tầm thường, giả dối” chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm.
* Tích hợp KNS:
HĐCN: Tâm trạng của chúa sơn lâm khi phải sống trong cảnh trong tù túng đó? 
 Chán ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. 
NX, khái quát – ghi bảng
Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ, đó là cảnh tù túnh, bó hẹp, bức bối. Đó không phải là ngôi nhà thân thiết của nó. Chúa sơn lâm khát khao điều gì? Qua hình tượng con hổ, tgphútgửi vào hình tượng con hổ tâm sự gì của người dân mất nước? Chúng ta sẽ tiếp tục ở tiết 2
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG (17phút) 
1. Tác giả.
Thế Lữ ( 1907-1989) là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới. 
- Thơ mới: một phong trào thơ có tính chất lãng mạn của tầng lớp trí thức trẻ từ 1932-1935.
Ngay ở giai đoạn đầu thơ mới có nhiều đóng góp cho VHNT nước nhà. 
2. Tác phẩm 
- Thể thơ: 8 chữ hiện đại, sự ra đời của bài thơ đã góp phần mở đường cho thắng lợi của phong trào Thơ mới.
- PTBĐ: biểu cảm trực tiếp
- Bố cục: 3 phần
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN (21phút) 
1. Hình tượng con hổ. a) Tâm trạng và cảnh ngộ thực tại của con hổ trong vườn bách thú 
Uất ức, căm hờn, chán ngán, bất lực
Chán ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. 
	* Phương án kiểm tra,đánh giá:
	? Nhận xét nào đúng nhất về nội dung phần một của TPphút Nhớ rừng?
 	a. Niềm khao khát tự do mãnh liệt.
 	b. Cảnh vườn bách thú tầm thường giả dối.
 	c. Uất ức, bực bội trước cuộc sống thực tại và khao khát tự do.
 	d. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
 	HS : Phương án C
	3. Hướng dẫn học sinh tự học (1phút) 
 	- Học thuộc lòng các khổ thơ đã tìm hiểu.
 	- Phân tích làm nổi bật tâm trạng của hổ ở vườn bách thú.
 	- Soạn nội dung tiết 2: Khổ 2, 3, 5.
 .............................................................................
Ngày soạn: 11/12/2020 Ngày dạy: 14/01/2020 Lớp 8b
 Ngày dạy: 15/01/2020 Lớp 8a
Tiết 74, bài 20: Văn bản
 NHỚ RỪNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Giúp học sinh cảm nhận được cảnh giang sơn hùng vĩ và niềm khao khát giấc mộng ngàn của hổ
	- Thấy được bút pháp truyền cảm của nhà thơ Thế Lữ.
	2. Kĩ năng
	Rèn kĩ năng đọc, phân tích.
	* Tích hợp kỹ năng sống
	- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân trọng niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
	- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị ND và NT của bài thơ.
	- Tự quản bản thân: quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.
	* Tích hợp môi trường: Liên hệ. Môi trường của chúa sơn lâm
	3. Thái độ
	Trân trọng những con người đã làm giàu đẹp cho nền văn hoá dân tộc.
4. Năng lực cần đạt
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực trao đổi đàm thoại, năng lực cảm thụ văn học.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Soạn giáo án 
	- Tài liệu về tác giả - tác phẩm + tranh minh hoạ.
	2. Chuẩn bị của học sinh 
 - Chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk
	 - Đọc và chuẩn bị tiếp nội dung phần nội dung câu hỏi 3,4,5 SGK
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (5phút)
* Kiểm tra bài cũ (4phút)
	a) Câu hỏi
	C 1. Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ mà em thích? giải thích lí do?
	C 2. Tâm trạng của hổ ở vườn bách thú ?
	b) Đáp án, biểu điểm
	Câu 1 (6đ): HS: đọc một đoạn mình thích và giải thích vì sao thích đoạn đó.
	Câu 2 (4đ): Chán ghét thực tại tầm thường giả dối. Khao khát cuộc sống tự do chân thật. 
	* Hoạt động khởi động (1phút) Bị giam cầm tù túng nên hổ luôn nhớ về cảnh giang sơn hùng vĩ nơi mình từng ngự trị. Đó còn là giấc mộng ngàn của chúa sơn lâm. Vậy tâm trạng của con hổ ntn khi nghĩ về chốn xưa, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp trong tiết học này.
	2. Nội dung bài học (36phút)
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung ghi bảng
HS
GV
?Tb
HS
?K
HS
GV
?Tb
HS
GV
?
HS
GV
?Tb
HS
?G
HS
GV
?K
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?Tb
HS
?K
HS
GV
GV
Đọc khổ 2 + 3
Đây là 2 khổ thơ hay nhất của bài thơ miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và con hổ được tung hoành trong cảnh đó 
HĐCN: Cảnh sơn lâm hùng vĩ được gợi tả qua những chi tiết nào?
Phát hiện chi tiết: Hình ảnh giang sơn
Bóng cả cây già
Tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn
Lá gai cỏ sắc
Những ngày mưa, bình minh, hoàng hôn 
HĐCN: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ khi tác giả miêu tả hình ảnh giang sơn? 
 è DT kết hợp Động từ mạnh 
Hình ảnh chúa sơn lâm
 Bước chân: dõng dạc, đường hoàng
 Thân cuộn nhịp nhàng
 Mắt: quắc khiến mọi vật im hơi
 Chúa tể của muôn loài
Chốt =>
HĐCN: Có gì đặc sắc trong từ ngữ nghệ thuật, nhịp điệu khổ thơ ấy? 
Trả lời:
 - Nghệ thuật so sánh
-Từ ngữ giàu chất tạo hình, 
 - nhịp thơ ngắn , luôn thay đổi 
 Chốt=>
 * Tích hợp môi trường:
HĐCN: Em có nhận xét về môi trường của chúa sơn lâm?
 Đó là cảnh núi rừng: đại ngàn, lớn lao, hùng vĩ phi thường.
 Liên hệ thực tế, ngày nay nhiều người vì lợi ích cá nhân đã tước đoạt môi trường của chúa sơn lâm và nhiều động vật hoang dã khác.
 HĐCN: Sự tiếc nuối của con hổ được tác giả mt tả qua những chi tiết nào? 
 đoạn thơ 3
Phát biểu: Chúa sơn lâm:
+ Say mồi đứng uống ánh trăng tan-> say sưa hưởng thụ.
+ Lặng ngắm giang san đổi mới -> H/ả con hổ mang dáng dấp đế vương.
+ Giấc ngủ tưng bừng -> bình minh cây xanh nắng gội, chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng chim đang ca hát cho giấc ngủ của chúa sơn lâm.
HĐCN: Có nhận xét như thế nào về Nt tác giả sử dụng trong khổ thơ ? 
Đại từ “ta” 
- Điệp từ “nào đâu”, “đâu” 
- Câu hỏi tu từ à làm chủ thiên nhiên ...
 Nhấn mạnh sự tiếc nuối tự do
Bình: Một loạt điệp từ: nào đâu, đâu những... cứ lặp đi lặp lại, diễn tả nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ còn thấy nữa. Và giấc mơ huy hoàng đó đã khép lại trong tiếng than u uất: 
 “Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?” 
 nuối tiếc
 HĐCN: Em có nhận xét gì về giấc mộng ngàn của chúa sơn lâm ? 
Không gian: Oai linh, hùng vĩ
 Thênh thang
 Nhưng đó chỉ là không gian trong mộng (nơi ta không còn được thấy bao giờ!) đại từ ta được nhắc lại nhiều lần => 
Chốt
Bình: Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống chân thực, tự do
 HĐCĐ: Theo em giấc mộng ngàn ấy có phải là nỗi đau bi kịch không? Nếu hiểu bi kịch là nỗi đau của những ước muốn cao đẹp nhưng không thể thực hiện được trong thực tế ?
Đó là nỗi đau bi kịch, bởi: con hổ có ước muốn cao đẹp nhưng không thể thực hiện được.
 Kết luận: Đó chính là khát vọng hướng tới cái đẹp tự nhiên
Một đặc điểm thường thấy trong thơ ca lãng mạn.
HĐCĐ: So sánh khổ 1+4 với khổ 2+3 em thấy tác giả s/d biện pháp nghệ thuật nào ? T/d ?
Suy nghĩ -> phát biểu :
ĐHKT: NT: tương phản đối lập 2 thế giới, 2 cảnh tượng: 
 Vườn bách thú > < Núi rừng nơi hổ ngự trị 
(tầm thường, giả dối) – (cảnh thật, hùng vĩ, uy nghiêm)
 è T/d: thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc với thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình.
Tác giả đã mượn vật để bày tỏ lòng mình, nghệ thuật ấy góp phần tăng sức thuyết phục.
HĐN: (6 nhóm, thời gian 3 phút) 
Tại sao tgphút không nói thẳng ra cảm xúc tâm trạng của mình mà mượn lời con hổ ?
suy nghĩ, phát biểu
 ĐH KT: Mượn lời con hổ: Đó là 1 đặc sắc nghệ thuật quan trọng hàng đầu của bài thơ, phù hợp với cảm xúc lãng mạn, hình ảnh con hổ là hình ảnh nhân hoá, hình ảnh ẩn dụ tương ứng thể hiện tâm trạng của tác giả và những người dân Việt Nam, nhất là thế hệ trí thức Việt nam những năm 1930 trong cảnh nước mất nhà tan.
Bình: Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn đồng thời cũng là tâm trạng của người dân Việt Nam mất nước lúc bấy giờ. Người dân sống trong cảnh nô lệ , bị nhục nhằn tù hãm cũng gậm khối căm hờn, cũng nhớ thời oanh liệt với những chiến công trong lịch sử dân tộc. Lời của hổ cũng là lời của người dân Việt Nam yêu nước, khao khát tự do, căm ghét cuộc sống bất công, giả dối tầm thường.
* Tích hợp kỹ năng sống:
HĐN: HS TL nhóm lớn (4 nhóm, thời gian 4 phút) 
Nỗi đau, bi kịch của con hổ đã chứa khát vọng của con người, đặc biệt là khát vọng của thế hệ trí thức VN những năm 1930, đó là khát vọng gì ? 
 Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân trọng niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Chốt
Bình: Khát vọng được sống cuộc sống của chính mình, tại xứ sở của mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do
* Tích hợp kỹ năng sống
HĐCN: Tác giả đã SD thành công những nét nghệ thuật đặc sắc nào để làm nổi bật ý nghĩa bài thơ?
Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nghệ thuật của bài thơ.
* Tích hợp kỹ năng sống:
HĐCN: Hình thức ngt đó góp phần bộc lộ được tâm trạng cảm xúc gì của tgphút ? 
Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị ND bài thơ.
Chốt
HD hs thực hiện phần luyện tập trên lớp
 Hoạt động 2. 
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN (tiếp)
1. Hình tượng con hổ.
b) Nỗi nhớ thời oanh liệt
( 18phút)
Chốn sơn lâm đẹp tự nhiên, kì vĩ và bí ẩn. 
Vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt, uy nghi và sức mạnh ghê gớm của chúa sơn lâm.
Con hổ tiếc nuối những ngày huy hoàng sống giữa đại ngàn hùng vĩ.
Con hổ khát khao giấc mộng to lớn, mãnh liệt nhưng bất lực.
2. Lời tâm sự của thế hệ trí thức Việt Nam những năm 1930 
 (10phút)
- Khao khát tự do chán ghét thực tại tầm thường, tù túng. 
 - Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước. 
Hoạt động 3. 
III. TỔNG KẾT (5phút)
1. Nghệ thuật 
- SD bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp NT như nhân hóa, đối lập, phóng đại, SD từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm.
- XD hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa.
- Có âm điệu thơ biến hóa qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ đội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm. 
2. Ý nghĩa văn bản
Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.
Hoạt động 4. 
IV. LUYỆN TẬP 
 (3phút)
 Đọc diễn cảm lại bài thơ
	* Phương án kiểm tra, đánh giá:
	GV: Đưa ra bài tập (3phút)
	HĐCN: ? ý nào nói đúng nhất tâm tư của tgphút được gửi gắm trong bài thơ Nhớ rừng ?
 A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt
 B. Niềm căm phẫn trước c/s tầm thường, giả dối 
 C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc 
 D. Cả 3 ý kiến trên. (Đáp án: D) 
 GV: KQ
 3. Hướng dẫn học sinh tự học (1phút)
 	- Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Tìm chi tiết để chứng minh bài thơ là 1 bức tranh “tứ bình” 
 - Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn 
 Y/C chuẩn bị: + Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi theo từng phần của bài 
 + Tập làm bài tập phần luyện tập của bài 
 + Học bài cũ, chuẩn bị bài câu nghi vấn theo câu hỏi từng phần trong sgk. 
 .
Ngày soạn: 12/01/2020 Ngày dạy: 15/01/2020 Lớp 8b
Ngày dạy: 16/01/2020 Lớp 8a
Tiết 75, bài 20: Tiếng Việt
 CÂU NGHI VẤN
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức 
	- Hiểu rõ và nắm vững đặc điểm hình thức của câu nghi vấn 
	- Chức năng chính của câu nghi vấn. 
	2. Kĩ năng 
	- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể
	- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 
	* Tích hợp kỹ năng sống
	- Ra quyết định: nhận ra và sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể (thực hiện ở phần II, bài tập 4)
	- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách Sd câu nghi vấn.(thực hiện ở phần I)
	3. Thái độ 
	Sử dụng câu nghi vấn đúng hoàn cảnh.
 	4. Năng lực cần đạt
 	Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực trao đổi đàm thoại, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp tiếng Việt.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên 
	- Giáo án + phiếu học tập.
	- Nghiên cứu tài liệu
	2. Chuẩn bị của học sinh
	- Chuẩn bị bài theo yêu cầu 
	- Ôn kĩ câu nghi vấn học ở bậc tiểu học.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (3phút)
 * Kiểm tra bài cũ 
 (Kết hợp trong bài mới)
* Hoạt động khởi động (2phút)
	GV: Đặt câu hỏi: Lớp trưởng báo cáo: Hôm nay cả lớp mình chuẩn bị bài đầy đủ chưa?
	HS: Trả lời
	GV: Vậy cô vừa sử dụng kiểu câu gì?
HS: Câu nghi vấn.
* Đặt vấn đề(1phút)
 Ở tiểu học các em đã được học câu nghi vấn, vậy câu nghi vấn có đặc điểm và chức năng nào? Cách sử dụng chúng ra sao? Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ củng cố và khắc sâu kiến thức về câu nghi vấn.
	2. Nội dung bài học(41phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
?K
HS
GV
?
HS
?K
HS
?K
HS
?Tb
HS
GV
?Y
HS
?Tb
HS
GV
GV
HS
?
HS
GV
HS
?K
HS
?K
HS
GV
GV
HS
HS
GV
HS
HS
GV
GV
?Tb
HS
HS
HS
?
HS
GV
GV
HS
HĐCN: Hãy nhắc lại kiến thức về câu nghi vấn?
Nhắc lại
Khái quát lại 1 lần
Đọc VD trên bảng chiếu
HĐ cặp đôi (thời gian 2 phút) 
Tìm các câu nghi vấn trong đoạn trích?
Căn cứ vào đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
Những câu trên dùng để làm gì?
Thảo luận, cử đại diện trình bày lần lượt theo câu hỏi
HĐCN: Tìm các câu nghi vấn trong đoạn trích?
- Sáng ngày người ta đấm u có đau không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ?
- Hay là u thương chúng con đói quá?
HĐCN:Căn cứ vào đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? 
 Những câu trên có chứa từ nghi vấn: có không? làm sao? hay là?
HĐCN: Những câu trên dùng để làm gì?
- Để hỏi
 Câu nghi vấn có chức năng sau:
 + Hỏi khi đối thoại
 + Tự hỏi
VD: Trong “Truyện Kiều” (Nguyễn Du)
 “ Người đâu gặp gỡ làm chi?
 Trăm năm biết có duyên gì hay không?”
HĐCN: Khi kết thúc câu nghi vấn dùng dấu câu nào?
 Dấu hỏi chấm (?)
* Tích hợp kỹ năng sống
HĐCN: Qua phân tích ví dụ em rút ra đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn? 
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách Sd câu nghi vấn.
Chốt kiến thức
Chuyển ý: Để củng cố nội dung bài học trên ta cùng nhau làm bài tập.
Đọc bài tập 1
HĐN: HS TL nhóm lớn (4 nhóm, thời gian 4 phút) 
XĐ câu nghi vấn trong đoạn trích?
Thực hiện
Chiếu kết quả
Đọc bài tập 2 trên bảng chiếu
HĐCN:Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
TL
HĐCN:Có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không?
Dựa vào lí thuyết -> trả lời
NX, chữa bài tập
Nêu y/c bài tập
HĐN: HS TL nhóm lớn (4 nhóm, thời gian 4 phút) 
- Thực hiện độc lập
- Trình bày kết quả
Lưu ý: trong Tiếng Việt, tổ hợp X cũng như ai, gì cũng, nào cũng, sao cũng, bao giờ cũng... bao giờ cũng có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối (VD: “Ai cũng thấy thế ”, có nghĩa là mọi người đều thấy thế).
HĐ cặp đôi (thời gian 2 phút) HS phát biểu kết quả nhóm.
NX, chữa bài tập.
* Tích hợp kỹ năng sống:
HĐCN: Ra quyết định: nhận ra và sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể
Đọc yêu cầu bài tập 5
Thực hiện độc lập
Đọc bài tập 6
HĐ cặp đôi (thời gian 2 phút)
Hai câu nghi vấn sau câu nào đúng, câu nào sai?
Trao đổi nhóm nhỏ -> trả lời
NX, chữa bài tập (nếu cần)
HĐCN:Yêu cầu HS thực hiện vẽ sơ đồ tư duy phần nội dung bài học, 
Thực hiện (2phút)
Hoạt động 1: I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH (17phút)
1. Ví dụ
2. Bài học 
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Hình thức: 
+ Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
+ Các từ thường được SD gồm có các đại từ nghi vấn (ai, gì, nào, như thế nào, bao nhiêu, vì sao...), các cặp từ (có ... không, có phải ... không, đã ... chưa), các tình thái từ (à, ư, nhỉ, chứ, chăng...), quan hệ hay được dùng để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
Hoạt động 2: 
II. LUYỆN TẬP (24phút) 
1. Bài tập 1 (6phút)
a) Chị khất tiền sưu tới ngày mai phải không?
b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c) Văn là gì? Chương là gì?
d) Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không?
 + Đùa trò gì?
 + Cái gì thế?
 + Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?
2. Bài tập 2 (3phút)
- Căn cứ vào sự có mặt của từ “hay” -> đó là câu nghi vấn.
-Từ hay cũng có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác, nhưng riêng câu nghi vấn từ hay hay không thể thay bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay bằng từ hoặc thì câu sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
3. Bài tập 3 (2 phút)
- Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn.
- Câu (a) và (b) có các từ nghi vấn: có, không, tại sao, nhưng những kết chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu.
- Câu c, d: thì, nào, ai (cũng) là những từ phiếm định.
4. Bài tập 4 (5phút)
- Hai câu khác:
+ Hình thức: có...không, đã...chưa
+ ý nghĩa: câu 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ, nếu điều giả định không đúng thì câu hỏi trở nên vô lí, còn câu thứ nhất không hề có giả định.
5. Bài tập 5 (3phút)
- Hai câu khác ở trật tự từ
a) bao giờ –> đầu câu
b) Bao giờ –> cuối câu
- Hai câu khác về ý nghĩa
a) Hỏi thời điểm của hoạt động diễn ra trong tương lai. 
b) Hỏi về thời điểm của hđ đã diễn ra trong quá khứ.
6. Bài tập 6 (6phút)
a) Chiếc xe này nặng bao nhiêu kg mà nặng thế -> câu này đúng vì người hỏi đã tiếp xúc với sv hỏi để biết trọng lượng chính xác của sv đó.
b) Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? -> Sai vì người hỏi chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói hàng đắt hay rẻ.
 3. Hướng dẫn học sinh tự học (1phút ) 
 - Tìm các văn bản bản đx học có chứa câu nghi vấn, phân tích tác dụng.
 - Liên hệ thực tế trong giao tiếp hàng ngày.
 - Học và nắm được nội dung bài.
 - Làm bài tập vào vở. 
 - Chuẩn bị bài “câu nghi vấn” (tiếp).
 - Chuẩn bị bài viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
 - Đọc và chuẩn bị bài theo yêu cầu sách giáo khoa; khái niệm đoạn văn; chủ đề đoạn văn. 
***********************************
Kết quả cần đạt:
- Biết cách viết 1 đoạn văn TM.
- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng của bức tranh làng quê vùng biển trong bài “Quê hương” của Tế Hanh. Thấy được tình cảm quê hương đằm thắm và bút pháp bình dị, giàu cảm xúc của nhà thơ.
- Cảm nhận được lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của chiến sĩ cm trẻ tuổi trong cảnh tù ngục được diễn tả thiết tha, sôi nổi trong bài “Khi con tu hú” của Tố Hữu.
Ngày soạn: 12/01/2020 Ngày dạy: 15/01/2020 Lớp 8b
 Ngày dạy: 16/01/2020 Lớp 8a
Tiết 76, bài 21: Tập làm văn
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
	I. MỤC TIÊU 
	1. Kiến thức 
	- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh
	- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
	2. KÜ n¨ng
	- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh
	- Diễn đạt rõ ràng, chính xác
	- Viết được đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
	3. Thái độ
	HS có ý thức học tập nghiêm túc để có thể viết được 1 ĐV theo y/c.
4. Năng lực cần đạt
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực trao đổi đàm thoại, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của gíao viên
	- Soạn bài 
	- Máy chiếu
	- Sưu tầm thêm 1 số đoạn văn thuyết minh.
	2. Chuẩn bị của học sinh
	- Tìm hiểu các VD sgk
	- Ôn kĩ khái niệm đoạn văn, chủ đề.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (3phút)
 * Hoạt động khởi động (1phút)
 Kiểm tra bài cũ (1phút)
	 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của h/s. GV nhận xét
* Đặt vấn đề (1phút)
	Các em đã nắm được khái niệm đoạn văn và chủ đề của đoạn văn. Để có được một bài văn thuyết minh hay, cần có những ĐV hay, đúng yêu cầu. Vậy cách viết đoạn văn thuyết minh như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
	2. Nội dung bài học (38phút)
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
HS
?K
HS
?Tb
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
?Tb
HS
?
HS
GV
?Tb
HS
GV
GV
?K
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
HS
GV
?Tb
HS
GV
GV
HS
?
GV
HS
HS
?
GV
HS
GV
GV
HS
GV
Y/C học sinh nhắc lại khái niệm đoạn văn 
Thực hiện
Đoạn văn:
Hình thức: tính từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng.
Nội dung: diễn đạt một ý trọn vẹn.
HĐCN:Mối liên quan giữa ĐV TM với bài văn TM? 
 Trả lời 
Chốt lại KT
Đọc ĐV a 
HĐCN: ĐV có mấy câu? Từ nào được lặp lại trong những câu đó? dụng ý?
 + Đoạn văn có 5 câu
 + Từ “nước” được lặp đi lặp lại 
T/d: là từ quan trọng thể hiện chủ đề đoạn văn.
HĐCN: Em hãy cho biết chủ đề ĐV a?
Chủ đề đoạn văn là vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay .
HĐCN: Hãy chỉ ra câu chủ đề trong đoạn văn?
Câu 1: là câu chủ đề (chứa chủ đề cả đoạn)
HS TL nhóm lớn (4 nhóm, thời gian 5 phút) 
Nêu nhiệm vụ các câu khác trong ĐV?
Câu
 Nội dung
1
gthiệu k/quát về vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay
2
cung cấp thông tin lượng nước ngọt ít 
3
cho biết lượng nước âý bị ô nhiễm
4
 nêu sự thiếu nước ở các nước thế giới thứ ba
5
dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước 
Như vậy ĐV viết về nước nhưng không phải miêu tả, kể, biểu cảm hay nghị luận vì không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng chuyển vận của nước. 
 Không kể, không thuật những câu chuyện, không biểu hiện cảm xúc trực tiếp của người viết hay gián tiếp cũng không bàn luận, PT, gthích, chứng minh. Do vậy đoạn văn này là đoạn văn thuyết minh.
HĐ cặp đôi (thời gian 2 phút)
Giữa các câu trong đoạn có mối quan hệ ntn?
 + Câu 1: nêu khái quát chủ đề
 + câu 2,3,4: giới thiệu những biểu hiện cụ thể của sự thiếu nước. 
 + Câu 5: dự báo sự việc trong tương lai
Tóm lại: các câu 2,3,4,5 đều bổ sung cho câu 1
Đọc đoạn văn b
HĐCN: ĐV (b) bao gồm mấy câu? Từ ngữ nào là từ ngữ chủ đề?
 ĐV bao gồm 3 câu, 
 Từ ngữ chủ đề là Phạm văn Đồng. 
HS TL nhóm lớn (4 nhóm, thời gian 4 phút) Nêu nhiệm vụ của các câu? 
Theo dõi sgk trình bày
ĐHKT
+ Câu 1: Vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, khẳng định phẩm chất, vai trò của ông (nhà cách mạng và văn hoá )
+ Câu 2: Sơ lược giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng và những cương vị lãnh đạo của Đảng và nhà nước của Phạm Văn Đồng. 
+ Câu 3: Mối quan hệ của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng với Chủ Tịch Hồ Chí Minh 
ĐV b: thuyết minh về một danh nhân. Là một người nổi tiếng theo kiểu cung cấp thông tin.
 Các câu sau cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm.
HĐCN: Khi làm bài văn thuyết minh chúng ta cần lưu ý điểm gì?
Rút ra ý cơ bản
NX-> Chốt ý 
Đọc 2 ĐV sgk/14
HĐCN: Nhược điểm của đoạn a? sửa lại ?
Trả lời: nhược điểm của ĐV trên là:
+ Không rõ câu chủ đề 
+ Chưa có ý công dụng 
+ Các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc 
HĐCĐ: Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào?
 Cần tách làm 3 ý: 
Cấu tạo, công dụng, cách sử dụng.
- Sửa lại theo trình tự sau:
+ Cấu tạo: bút bi hoặc bút mực đều ...
+ Công dụng : Khi viết bi lăn -> chảy mực 
+ Sử dụng: Tiện lợi, nhẹ nhàng 
HĐ cặp đôi (thời gian 2 phút)
Viết lại ĐV theo bố cục vừa sửa -> đọc cho cả lớp nghe? 
Viết
Y/C lớp n/x, bổ xung.
Có thể gộp 2 đoạn: + Đoạn 1: cấu tạo
 + Đoạn 2: cách sử dụng 
Quan sát ĐV b.
HĐCN: Chỉ ra những nhược điểm của ĐV này?
Phát hiện, trả lời: 
ĐHKT: ĐV viết lộn xộn, rắc rối, phức tạp hơn. 
Câu 1 và câu sau gắn kết gượng gạo.
Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? Từ đó nên tách làm mấy đoạn?
Trả lời: - Phương pháp liệt kê.
 - Tách làm 2 đoạn. 
+ Đ1: Cấu tạo của chiếc đèn bàn. 
+ Đ2: Cấu tạo của từng bộ phận. 
Viết lại -> đọc cho cả lớp nghe. 
NX, bổ sung.
HĐCN:Các ý trong đoạn văn t/m nên sắp xếp theo thứ tự ntn?
Dựa vào ghi nhớ, trả lời.
NX, chốt ý ->
Chuyển ý: Các em hãy vận dụng những hiểu biết trên vào làm bài tập->
Đọc bài tập 1
HĐ chung cả lớp: Viết 1 ĐV giới thiệu trường em?)
 Y/C h/s viết phần MB, KB 
Chiếu hình ảnh hs quan sát để thực hiện
Thực hiện độc lập
Đọc yêu cầu của bài tập 2
HĐ chung cả lớp: Viết thành 1 ĐV t/m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_73_bai_20_van_ban_nho_rung.doc