Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 9: Tuyến nội tiết - Phan Tất Khả

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 9: Tuyến nội tiết - Phan Tất Khả

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Xác định vị trí, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. Tên các loại hooc mon do các tuyến tiết ra. Cần có thói quen sử dụng muối I ốt trong bữa ăn hàng ngày.

 - Xác định vị trí, chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận.Tên các loại hooc mon do các tuyến tiết ra nhận biết các bệnh lí liên quan. Phân biệt bệnh hạ huyết áp, tăng huyết áp, bệnh tiểu đường.

- Xác định vị trí, chức năng của tuyến sinh dục. Tên các loại hooc mon do tuyến này tiết ra. Có

 ý thức vệ sinh cơ thể cũng như hệ sinh dục

2. Năng lực :

 a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ,

 dự đoán, thu thập, xử lí thông tin, rút ra kết luận, phản hồi.

 b. Năng lực đặc thù: Quan sát phân tích sơ đồ, mô hình, hình ảnh, tìm kiếm thông tin.

3. Phầm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, hợp tác.

II. Thiết bị dạy học và học liệu.:

 1. Thiết bị: Ty vi nối mạng, tranh phóng to hình 55.3 SGK; hình 56.1, 56.2 và 57.3 SGK.

 2. Học liệu : Sâu tầm tranh ảnh người khổng lồ trong nước cũng như trên thế giới và các bệnh nội tiết.

III.Tiến trình bài giảng:

 

doc 7 trang thucuc 6730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 9: Tuyến nội tiết - Phan Tất Khả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lộc Sơn Kế hoạch bài dạy sinh 8 
 Tổ: Sinh - Hoá - Địa - Thể dục Giáo viên: Phan Tất Khả
 ---------; µ ;----------- --------– « —--------
Tên bài Chủ đề 9: TUYẾN NỘI TIẾT
 Môn sinh học lớp 8
 Thời gian thực hiện 3 tiết
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Xác định vị trí, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. Tên các loại hooc mon do các tuyến tiết ra. Cần có thói quen sử dụng muối I ốt trong bữa ăn hàng ngày.
 - Xác định vị trí, chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận.Tên các loại hooc mon do các tuyến tiết ra nhận biết các bệnh lí liên quan. Phân biệt bệnh hạ huyết áp, tăng huyết áp, bệnh tiểu đường.
- Xác định vị trí, chức năng của tuyến sinh dục. Tên các loại hooc mon do tuyến này tiết ra. Có 
 ý thức vệ sinh cơ thể cũng như hệ sinh dục
2. Năng lực :
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, 
 dự đoán, thu thập, xử lí thông tin, rút ra kết luận, phản hồi.
 b. Năng lực đặc thù: Quan sát phân tích sơ đồ, mô hình, hình ảnh, tìm kiếm thông tin. 
3. Phầm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, hợp tác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.:
 1. Thiết bị: Ty vi nối mạng, tranh phóng to hình 55.3 SGK; hình 56.1, 56.2 và 57.3 SGK.
 2. Học liệu : Sâu tầm tranh ảnh người khổng lồ trong nước cũng như trên thế giới và các bệnh nội tiết..
III.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1
 MỞ ĐẦU .
 a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề, nhiệm vụ cần giải quyết trong bài học.
 b. Nội dung: Dự đoán kiến thức liên quan đến tuyến nội tiết.
 c. Sản phẩm 1. nội tiết, nội tiết, hooc môn, nhỏ, nội tiết.
 2. tuyến giáp, truyến trên thận và tuyến sinh dục.
 d. Tổ chức thực hiện.
 B1 Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu hình ảnh người khổng lồ, người tí hon, người mắc bện bứu cổ, béo phì, hội chứng cushing yêu cầu HS quan sát, kết hợp thông tin SGK lựa chọn các cụm từ thích hợp điền vào dấu chấm dể hoàn thành bài tập điền từ sau.
Các hình ảnh dưới đây có liên quan đến tuyến..................Sản phẩm của các tuyến ...................
chính là.....................chỉ một lượng...................nhưng có ảnh hưởng đến sinh lý, trao đổi chất, chuyển hoá của cơ thể... Nếu bị rối loạn hoạt động nội ..............thường dẫn đến tình trạng bệnh lí.
Các tuyến nội tiết chính là: tuyến yên,.............., tuyến tuỵ,..........................và.......................
B2Thực hiện nhiệm vụ.HS quan sát tranh kết hợp SGK, hoàn thành đáp án theo nhóm, cá nhân.
B3 Báo cáo kết quả và thảo luận.
 HS đại diện xung phong trả lời, thảo luận bổ sung nếu sai. 
B4. Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án đạt được các nhóm kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường 
 xuyên cá nhân, nhóm. Hướng dẫn vào nội dung mới.
Hoạt động 2
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
TIẾT: 1
TUYẾN YÊN VÀ TUYẾN GIÁP
Hoạt động 2.1.
 a. Mục tiêu: Xác định vị trí, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. Tên các loại hooc mon do các tuyến tiết ra. Cần có thói quen sử dụng muối I ốt trong bữa ăn hàng ngày.
 b. Nội dung: tuyến yên, tuyến giáp.
 c. Sản phẩm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
Tyến yên
Tuyến giáp
Vị trí
Nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dưới đồi( thuộc não trung gian)
Nằm dướic sụn giáp, trước khí quản nặng 20-25g 
Chức năng
Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. Ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể. 
Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể. Điều hòa trao đổi can xi và phốt pho trong máu. 
Hoocmôn
FollicleStimulating(FSH), LH,TSH, ACTH, PRL,GH, ADH, Ôxitôxin(OT)
Tirôxin(TH)
Phòng tránh bị bứu cổ do thiếu iốt, không được nấu muối ở nhiệt độ qúa cao và thời gian quá lâu sẽ mất hết iốt, vì iốt dễ bốc hơi khi nhiệt độ quá cao, bảo quản trong lọ đậy kín.
 d. Tổ chức thực hiện.
 B1 Chuyển giao nhiệm vụ.
 - GV trình chiếu phiếu học tập, hướng dẫn học sinh kẻ vào vở, trình chiếu hình ảnh hướng dẫn HS quan sát thảo luận hoàn thành đáp án phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
Tyến yên
Tuyến giáp
Vị trí
Chức năng
Hoocmôn
Tại sao cần sử dụng muối iốt trong bữa ăn hàng ngày? Sử dụng muối iốt như thế nào là đúng cách?
B2.Thực hiện nhiệm vụ.
 HS nghiên cứu thông tin, quan say hình ảnh SGKthảo luận nhóm nhỏ 6 phút hoàn thành đáp án. Nhóm 1,2 tuyến yên, Nhóm 3,4 tuyến giáp. Câu hỏi cả 4 nhóm đều trả lời .
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận. 
 Đại diện nhóm báo lần lượt báo cáo đáp án, các nhóm khác theo dõi thảo luận thống nhất.
B4. Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án đạt được các nhóm kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường 
 xuyên các nhóm, cá nhân. Tìm hiểu tuyến tuỵ và tuyến trên thận tiết học tới.
TIẾT: 2
TUYẾN TUỴ VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
 a. Mục tiêu: - Xác định vị trí, chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận.Tên các loại hooc mon do các tuyến tiết ra nhận biết các bệnh lí liên quan. Phân biệt bệnh hạ huyết áp, tăng huyết áp, bệnh tiểu đường.
b. Nội dung: Tuyên tuỵ và tuyến trên thận.
c. Sản phẩm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung
Tyến tuỵ
Tuyến trên thận
Vị trí
Nằm phía sau dạ dày.
Gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận
Hoocmôn
- enzym tiêu hoá trypsin,lipase..
- Insulin, glucagôn
- Testôstêron, ađrênalin , norađrênalin .
Chức năng
Biến đổi thức ăn ruột non, điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định.
- Đieàu hoøa ñöôøng huyeát, ñieàu hoøa caùc muoái Natri, Kali trong maùu vaø laøm thay ñoåi caùc ñaëc tính sinh duïc nam.
- Đieàu hoøa hoaït ñoäng tim maïch vaø hoâ haáp, goùp phaàn cuøng glucagoân ñieàu chænh löôïng ñöôøng trong maùu.
1.-Tình trạng bệnh lý. 
2. Tiểu đường, huyết áp thấp, huyết áp cao. 
 - Phòng tránh tiểu đường: Ăn sáng đầy đủ, ăn nhiều rau xanh, tập thể dục thường xuyên, hạn chế ăn đồ ngọt, tinh bột trắng, chất béo, dầu mỡ, nước có ga, chất kích thích.. 
- Phòng tránh huyết áp cao: Cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý, không ăn quá mặn, hạn chế ăn dầu mỡ, giữ cân nặng mức hợp lý, luyện tập thể dục thể thao thường xuyên....
d. Tổ chức thực hiện.
 B1 Chuyển giao nhiệm vụ.
 - GV trình chiếu hình ảnh tuyến tuỵ, tuyến trên thận, hứng dẫn học sinh kẻ phiếu học tập số 2.
, 
 Hướng dẫn HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung
Tyến tuỵ
Tuyến trên thận
Vị trí
Hoocmôn
Chức năng
 1. Nếu bị rối loạn tuyến nội tiết của tuyến tuỵ và tuyến trên thận sẽ gây ra hậu quả gì?
 2.Nêu một số bệnh lý thường gặp và cách phòng tránh? 
B2.Thực hiện nhiệm vụ.
 HS nghiên cứu thông tin quan sát hình thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận. 
 Đại diện nhóm báo lần lượt báo cáo đáp án, các nhóm khác theo dõi thảo luận thống nhất.
B4. Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án đạt được các nhóm kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường 
 xuyên các nhóm, cá nhân.
 TIẾT 3
	TUYẾN SINH DỤC
a. Mục tiêu: Xác định vị trí, chức năng của tuyến sinh dục. Tên các loại hooc mon do tuyến 
 này tiết ra. Có ý thức vệ sinh cơ thể cũng như hệ sinh dục.
 b. Nội dung: 1. Tinh hoàn, buồng trứng.
 c. Sản phẩm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nội dung
Tinh hoàn
Buồng trứng
Vị trí
Nằm trong bừu
Nằm ở hai bên tử cung.
Hoocmôn
Testôstêron
Ơstrôgen
Chức năng
-Sản sinh tinh trùng.
-Tiết hooc môn sinh dục nam testosteron gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam.
-Sản sinh trứng
-Tiết hooc môn sinh dục nữ Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nữ.
Dấu hiệu có khả năng sinh sản
Xuất tinh lần đầu
Hành kinh lần đầu
Không vệ sinh sạch sẽ cơ qun sinh dục, mặc quần áo dơ bẩn, tắm rửa nguồn nước dơ bẩn.
Gây vô sinh ở nam và nữ. Thường xuyên tắm rửa vệ sinh sạch sẽ cơ quan sinh dục, không mặc quần áo bẩn và tắm rử a nguồn nước dơ bẩn, 
d. Tổ chức thực hiện.
 B1 Chuyển giao nhiệm vụ.
 GV trình chiếu phiếu học tập hướng dẫn HS kẻ vào vở, trình chiếu hình ảnh vị trí tinh hoàn, buồng trứng, phân công nam tìn hiểu tinh hoàn, nữ tìm hiểu buồng trứng hoàn thành phiếu học tập .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nội dung
Tinh hoàn
Buồng trứng
Vị trí
Hoocmôn
Chức năng
Dấu hiệu có khả năng sinh sản.
Nguyên nhân gây viêm nhiễm tinh hoàn và buồng trứng? Hậu quả? Biện pháp phòng tránh?
 B2.Thực hiện nhiệm vụ.
 HS kẻ phiếu học tập vào vở nghiên cứu thông tin quan sát hình thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành đáp án.
 B3. Báo cáo kết quả và thảo luận. 
 Đại diện nhóm báo lần lượt báo cáo đáp án, các nhóm khác theo dõi thảo luận thống nhất.
 B4. Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án đạt được các nhóm kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường 
 xuyên các nhóm, cá nhân.
Hoạt động 3: 
LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dung kiến thức học được vào kĩ năng làm bài.
b. Nội dung: Các tuyến nội tiết.
c. Sản phẩm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đ.A
A
B
C
D
A
B
Bứu cổ, tiểu đường, buồng trứng, tinh hoàn, buồng trứng,.
d. Tổ chức thực hiện.
Câu 1. Bị rối loạn tuyến nội tiết sẽ gây nên tình trạng:
 A. bệnh lý.	 B. bứu cổ.	 C. tiểu đường.	D. gút.
Câu 2. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là: 
 A. kháng nguyên.	 B. hoocmôn.	 C. enzim.	 D. kháng thể.
Câu 3. Hoocmôn có đặc tính nào sau đây?
 A. Đặc chủng. B. Đặc biệt C. Đặc hiệu. D. Đông đặc
Câu 4. Sản phẩm tiết các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào?
 A. Tiêu hoá. B. Bạch huyết C. Dẫn riêng. D. Đường máu
Câu 5. Muốn phòng tránh mang thai , học sinh cần biết dấu hiệu nào sau đây?
 A. Dậy thì. B. Trưởng thành C. Thay đổi. D. Mang thai
Câu 6. Dấu hiệu dậy thì ở nam và nữ có khả năng sinh sản là?
 A. Đã trưởng thành B. Xuất tinh, hành kinh lần đầu. 
 C. To, cao giống người lớn,. D. Xuất hiện tinh hoàn, buồng trứng.
Câu 7. Thường xuyên sử dụng muối Iôt để phòng tránh bệnh ..ăn nhiều đồ ngọt và uống nước có ga sẽ mắc bệnh thường xuyên vệ sinh sạch sẽ co quan sinh dục để phòng tránh viêm nhiễm cho tinh hoàn và 
 Hậu quả của viêm nhiễm và buồng trứng không chữa trị kịp thời và đúng cách sẽ gây vô sinh ở nam và nữ.
B2: Hs làm việc cá nhân/nhóm hoàn thành đáp án.
B3: Cá nhân/đại diện nhóm Hs báo kết quả đáp án của các câu hỏi.
B4: Gv nhận xét, đánh giá và cho điểm hs học tập tốt và trả lời đúng các câu hỏi.
Hoạt động 4:
 VẬN DỤNG
a.Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được về các tuyến nội tiết đã được học trong cuộc sống hàng
 ngày nhằm phòng tránh bảo vệ cơ thể. 
 b. Nội dung: Đưa ra các biện pháp bảo vệ tủy sống cũng như hệ thần kinh..
 c. Sản phẩm: Đáp án trả lời, làm bài của học sinh ở tiết học tới.
 d. Tổ chức thực hiện.
B1 Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu học sinh gi vào vở.
 1. Em hãy nêu 4 bệnh thường gặp về tuyến nội tiết? Nguyên nhân? Biện pháp phòng tránh?
 B2 Thực hiện nhiệm vụ. HS làm bài tập ở nhà vào vở.
 B3Báo cáo kết quả và thảo luận. Báo cáo kết quả làm bài phần mở đầu, thảo luận thống nhất.
B4 Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường xuên.
 * Tìm hiểu sự điều hoà phối hợp các tuyến nội tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chu_de_9_tuyen_noi_tiet_phan_tat_kha.doc