Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 14: Bạch cầu và miễn dịch - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được những hoạt động của các loại bạch cầu Tham gia bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh. (Bằng 3 hàng rào phòng thủ)
- Trình bày được khái niệm miễn dịch.
- Nêu được các loại miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo .Phân loại và lấy được ví dụ
-Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phòng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh.
- Kĩ năng quan sát kênh hình, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
- Giải quyết vấn đề; tìm kiếm và xử lí thông tin. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ. Ra quyết định.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể, ý thức tiêm chủng phòng
bệnh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, phương án dạy học
- HS: Xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, vấn đáp
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra sĩ số hs
2. Kiểm tra đầu giờ: (5’)
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết Tương.
3. Các hoạt động
Vào bài (1’): GV nêu VD : Chân dẫm phải gai sư¬ng đau mấy hôm rồi khỏi do đâu? Cơ thể đã tự bảo vệ mình,như thế nào ? n/c bài 14
Ngày soạn: 06/10/2019 Ngày giảng: 08/10/2019 Tiết 14 BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được những hoạt động của các loại bạch cầu Tham gia bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh. (Bằng 3 hàng rào phòng thủ) - Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Nêu được các loại miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo .Phân loại và lấy được ví dụ -Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phòng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng quan sát kênh hình, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. - Giải quyết vấn đề; tìm kiếm và xử lí thông tin. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ. Ra quyết định. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể, ý thức tiêm chủng phòng bệnh. II. CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, phương án dạy học - HS: Xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, vấn đáp IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số hs 2. Kiểm tra đầu giờ: (5’) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết Tương. 3. Các hoạt động Vào bài (1’): GV nêu VD : Chân dẫm phải gai sưng đau mấy hôm rồi khỏi do đâu? Cơ thể đã tự bảo vệ mình,như thế nào ? n/c bài 14 Hoạt động 1 ( 18’ ) TÌM HIỂU VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU Hoạt động của thầy trò Nội dung ?Thế nào là kháng nguyên, kháng thể. - HS n/c thông tin sgk thảo luận nhóm 5' thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV chốt kiến thức. - GV?Thế nào là cơ chế chìa khoá, ổ khoá ? - Kháng nguyên nào kháng thể ấy - GV y/c HS hoàn thành▼ sgk tr. 46 - HS quan sát H 14.1 14.3, 14.4 thảo luận nhóm 5 phút thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày – chia sẻ - chốt kiến thức + Vi khuẩn ,vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ? + 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể. + Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ? + HS chỉ tranh nêu cơ chế thực bào và loại bạch cầu tham gia thực bào + Tế bào B chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ? + HS chỉ tranh nêu cơ chế các tế bào VK, VR bi vô hiệu hoá do các kháng thể đã làm chúng bị kết dính lại + Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn và vi rút bằng cách nào ? + HS chỉ tranh nêu cơ chế tế bào T nhận diện VK, VR bằng cơ chế chìa khoá, ổ khoá tiết prôêin đặc hiệu làm thủng màng tế bào nhiễm bệnh-> TB nhiễm bệnh bị phá huỷ - Tại sao phá huỷ tế bào vẫn được coi là bảo vệ cơ thể ? - HS trả lời I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Kháng nguyên : Là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể - Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng 3 hoạt động : - Thực bào : Bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô hình thành chân giả bắt nuốt vi khuẩn và tiêu hoá chúng - Lim phô B tiết kháng thể vô hiệu hoá các kháng nguyên. - Lim phô T phá huỷ tế bào nhiễm bệnh Hoạt động 2 ( 15’) TÌM HIỂU MIỄN DỊCH Hoạt động của thầy trò Nội dung - GV nêu VD dich đau mắt đỏ có người bị nhiễm, có người không mắc bệnh này => Người không mắc bênh có khả năng miễn dịch với loại bệnh này- Miễn dịch là gì ? - HS trả lời + Có những loại miễn dịch nào ? Nêu sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó. - HS thảo luận nhóm 3' thống nhất ý kiến nêu được. - 2 loại miễn dịch - Miễn dich tự nhiên gồm + Miễn dịch bẩm sinh + Miễn dịch tập nhiễm - Phận biệt được các loại - Miễn dịch nhân tạo + Miễn dịch chủ động + Miễn dịch thụ động - GV giảng giải về vác xin - Em đã được tiêm phòng những loại những loại vác xin nào - HS trả lời. GV:Giải thích vì sao nên tiêm phòng? HS vận dụng kt trả lời. II. Miễn dịch 4. Tổng kết và hướng dẫn học bài : a. Tổng kết :( 4’ ) Cho các ý trả lời a) Miễn dịch chủ động b) Miễn dịch tập nhiễm c) Miễn dịch bẩm sinh d) Miễn dịch thụ động Hãy bổ sung các ý phù hợp vào các số 1, 2, 3 , 4 trong bảng dưới đây Miễn dịch Tự nhiên 1 Cơ thể trẻ em lúc sinh ra đã có kháng thể chống lại bệnhsởi nên không bị mắc bệnh sởi 2 Người bị mắc bệnh: đậu mùa, quai bị, sởi.... sau đó một thời gian hoặc cả đời không bị mắc bệnhđó nữa Nhân tạo 3 Tiêm vác xin phòng bệnh( bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt ...) 4 Tiêm huyết thanh của con vật có chứa kháng thể vào cơ thể người để trị bệnh b. Hướng dẫn học bài :( 1’ ) - Học bài trả lời câu hỏi sgk; Đọc mục em có biết. - Xem trước bài: Đông máu và nguyên tắc truyền máu Nêu được hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_14_bach_cau_va_mien_dich_nam_hoc.doc