Giáo án Phát triển năng lực môn Sinh học Lớp 8

Giáo án Phát triển năng lực môn Sinh học Lớp 8

BÀI 1: MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

 Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

 Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng:

Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

- Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

 3. Thái độ:

Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể.

4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn .

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách vở học bài.

 

docx 107 trang Phương Dung 31/05/2022 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Phát triển năng lực môn Sinh học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: .. Ngày tháng năm 
Ngày soạn: . 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
BÀI 1: MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
 Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
 Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
 3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn .
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách vở học bài.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp. 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ? 
HS: 
1. Ngành ĐV Nguyên sinh
2. Ngành Ruột khoang
3. Ngành Giun dẹp
4. Ngành giun tròn
5.Ngành Giun đốt
6.Ngành Thân mềm
7.Ngành Chân khớp
8.Ngành động vật có xương sống
B2: GV: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ?
+ HS: Trong Ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất. đặc biệt là bộ Linh trưởng.
B3: GV: Theo em con người thuộc ngành động vật nào?
+ HS: Ngành ĐV có xương sống.
B4:Vậy còn con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên và chương trình sinh học 8 học những vấn đề gì, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên: 
Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
B1: - GV giới thiệu phần thông tin £
- HS các nhóm tự nghiên cứu và giải phần s trong SGK.
+ Con người có những đặc điểm gì giống lớp thú? 
+ Con người có những đặc điểm gì khác biệt so với động vật?
- Giống nhau về cấu tạo chung: Các phần của bộ xương, sự sắp xếp các nội quan. Có lông mao. Có tuyến sữa. Bộ răng phân hóa. Đẻ con .
B2: Em có kết luận gì về vị trí của con người trong tự nhiên?
 I. Vị trí của con người trong tự nhiên: 
- Loài người thuộc lớp thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng-> hình thành ý thức.
-Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích nhất định-> làm chủ tự nhiên.
-Biết dùng lửa để nấu chin thức ăn.
-Não phát triển, sọ lớn hơn 
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu:
- HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh.
- Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác.
B1: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời các vấn đề sau:
+ Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì?
+ Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? 
+ Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác?
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 5, trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học.
B2: Giáo viên kết luận kiến thức.
- Hs ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 3 :Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh.
Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm.
Các nhóm HS nghiên cứu SGK, trả lời .
+ Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? 
+ GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp mà học sinh nêu ra.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y học, TDTT, điêu khắc, hội họa 
III. Phương pháp học tập môn học.
Kết hợp quan sát , thí nghiệm và vận dụng vào thực tế cuộc sống.
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “cơ thể người và vệ sinh”?
- Có những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, tránh được mê tín dị đoan, có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện học lên các lớp sau, đi sâu vào các nghành nghề: y, TDTT, tâm lí giáo dục, võ thuật, thời trang, hội họa 
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
-Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái hoặc chữa ở thầy lang để khỏi bệnh không? Tại sao?
- Không nên, vì chỉ có thầy thuốc thật sự mới có đầy đủ những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường từ đó có được chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
GV giao bài tập về nhà cho HS: Em hãy tìm hiểu xem kiến thức về cơ thể người giúp gì cho y học, hội họa, gióa dục, thể thao 
4.Dặn dò (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài .
Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú .
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần: .. Ngày tháng năm 
Ngày soạn: . 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức .
 Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
+ Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người
 + Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: Nắm nề nếp, sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Em hãy nêu các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú (đại diện: Thỏ)
-HS: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh và giác quan, hệ sinh dục.
B2: GV: Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu tạo mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không?
Để trả lời được thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
Mục tiêu: Chỉ rõ được các phần của cơ thể
B1: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi mục s SGK trang 8
 HS quan sát tranh hình 2.1 và 2.2 SGK, hoàn thành câu trả lời 
B2: GV tổng kết ý kiến của hs và thông báo ý đúng.
B3: GV giới thiệu k/n hệ cơ quan.
+ Em hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ? 
+ Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? 
+ Hoàn thành bảng 2 SGK.
- HS nhớ lại kiến thức cũ và kể đủ 7 hệ cơ quan 
- HS xác định các cơ quan trên mô hình
- HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
B4:GV kết luận, tổng hợp kiến thức.
Hoạt động 2: Các hệ cơ quan
Mục tiêu: Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan
 I.Cấu tạo
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
+ Đầu gồm bộ não và các giác quan (tai, mắt, mũi, lưỡi), miệng.
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, gan, tụy, thận, bóng đái.
- Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng.
2. Các hệ cơ quan: 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Nâng đỡ và vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
v/c chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và v/c chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường.
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh và hệ nội tiết
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan. Làm cho cơ thể là một khối thống nhất. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
B1: GV yêu cầu ca nhân hs suy nghĩ trả lời.
+ Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ?
+ Học về các hệ cơ quan trong cơ thể người em còn biết thêm hệ cơ quan nào?
- Hệ sinh dục. Hệ nội tiết.
B2: GV gọi 1 vài HS xác định các cơ quan của từng hệ trên mô hình cơ thể người.Hệ nội tiết.
- HS xác định vị trí các cơ quan của mỗi hệ trên mô hình
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2) Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
-Khi bị tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), ngưng thở (hệ hô hấp), liệt chi (hệ vận động) hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ ( hệ bài tiết, hệ tiêu hóa)-> chứng tỏ hệ thần kinh điều hòa hoạt độngcác hệ cơ quan trong cơ thể.
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
-Tại sao khi chỉ bị đau một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng?
- Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ quan , các hệ cơ quan dưới sự điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
GV giao bài tập về nhà cho hs làm bài tập: Nêu sự tiến hóa của các hệ cơ quan và chức năng của cơ thể người so với động vật thuộc lớp thú(thỏ).
4.Dặn dò (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần: .. Ngày tháng năm 
Ngày soạn: . 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
BÀI 3: TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ..), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con)
HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức.
Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Năng lực
 - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ? 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Gọi đại diện một nhóm trình bày cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6.
-HS: Tế bào thực vật gồm những thành phần sau:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào chứa các bào quan-> là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
+Nhân -> điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
+ Có thể có không bào chứ dịch tế bào.
B2: GV: Theo em tế bào động vật có giống tế bào thực vật không?
HS: Có thể trả lời theo dự đoán.
B3: Để có câu trả chính xác ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào. Màng, chất nguyên sinh, nhân.
B1: Gv yêu cầu các nhóm HS nhớ lại kiến thức về tế bào thực vật ở lớp 6 trả lời câu hỏi sau:
+ Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào ? 
B2: GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận và gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
B3: Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào.
- HS các nhóm khác bổ sung
B4: GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Mục tiêu: 
- Nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào.
-Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào.
- Chứng minh: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 
B1: GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
+ Màng sinh chất có vai trò gì ? 
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? 
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? 
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? 
- HS nghiên cứu hình 3.1 SGK trang 11, trả lời
-Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
-Tổng hợp và vận chuyển các chất.
-Ti thể tham gia các hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
- Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B2: GV tổng kết ý kiến của HS và nêu nhận xét .
B3:GV hỏi cả lớp:Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
HS: + Ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia .
+ Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào.
Hoạt động 3: Thành phần hóa học của tế bào
Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ.
B1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 12, trả lời 
+ Cho biết thành phần hóa học của tế bào ? 
B2: Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối khoáng ?
- Ăn đủ các chất để xây dựng tế bào
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là: Trao đổi chất, lớn lên 
B1: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK trang 12.
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể 
+ Cơ thể lớn lên được do đâu ? 
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
B2: 1 HS trình bày
B3: HS khác nhận xét
 I .Cấu tạo tế bào: 
- Tế bào gồm 3 phần: 
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất: gồm các bào quan.
+ Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con.
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Là đơn vị thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa cơ thể với môi trường.
Giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
- Giúp cơ thể phản ứng với kích thích của môi trường.
III. Thành phần hóa học của tế bào :
- Chất hữu cơ : Prôtêin, Gluxit, Lipit, Axit nuclêic.
- Chất vô cơ: Muối khoáng (Ca; K; Na; Fe; Cu )
IV. Hoạt động sống của tế bào.
- Gồm trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
- Tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể, giúp cơ thể lớn lên và sinh sản. ð Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1) HS đọc kết luận chung ở cuối bài. 
(2) Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào? ( dựa vào bảng “ chức năng các bộ phận của tế bào”)
-Màng thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế bào.
-Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể.
-Chất nhiễm sắc trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc protein được tổng hợp ở riboxom.
- Vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để thực hiện chức năng sống.
+ Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào gợi cho ta suy nghĩ về sự trao đổi chất giũa cơ thể với môi trường.
+ Qua sơ đồ trên, em biết được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.(tb->mô->cơ quan->hệ cơ quan-> cơ thể. Tb lớn lên, sinh sản, trao đổi chất, trả lời kích thích).
+ Tế bào động vật và thực vật có điểm giống nhau là: Có màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc và nhân con.
(3) So sánh Tb người, động vật, thực vật.
- Giống nhau: Đều có cấu tạo cơ bản giống nhau, gồm màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào.
- Khác nhau:
Tb người
Tb động vật
Tb thực vật
-Không có vách xenlulo
-Không có lục lạp, có trung thể.
- Có nhiều hình dạng khác nhau.
-Không có vách xenlulo
-Không có lục lạp, có trung thể.
- Có nhiều hình dạng khác nhau.
-Có vách xenlulo
-Đa số có lục lạp, không có trung thể.
- Có ít hình dạng hơn.
 Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
 Mục tiêu:
Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
-Em hãy sờ bàn tay của mình vào da thịt của cơ thể em rồi sờ vào thân cây phượng vĩ (me, bàng ) ở sân trường. Hãy cho biết có gì khác nhau về mức độ cứng , mềm của 2 cơ thể trên . Hãy giải thích sự khác nhau đó?
- Tuy 2 cơ thể trên đều có cấu tạo từ tế bào, nhưng màng sinh chất của tế bào thực vật có thêm vách xenlulo(chất xơ) nên cứng hơn.
4.Dặn dò (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK .
 Đọc mục “em có biết”
 Ôn tập lại phần mô ở thực vật.
* Rút kinh nghiệm bài học: ...
Tuần: .. Ngày tháng năm 
Ngày soạn: . 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
BÀI 4: MÔ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
Nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
 HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức
Kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe.
4. Năng lực
 - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ? 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày sự chuẩn bị của mình: Hãy kể tên những loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ?
+Tế bào trứng: Hình cầu
+ Tế bào hồng cầu: Hình đĩa
+Tế bào xương, tế bào thần kinh: Hình sao nhiều cạnh
+ Tế bào lót xoang mũi: Hình trụ
+Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài.
- Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau ?
Vì chúng có những chức năng khác nhau.
B2: GV: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về mô thực vật. Một bạn nhắc lại khái niệm.
+ Các tế bào giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ họp thành một nhóm gọi là mô. Vd: Mô nâng đỡ, mô dự trữ, mô che chở, mô phân sinh, mô mềm, 
Mỗi cơ quan của cây do nhiều mô hợp thành.
-GV: Vậy mô ở động vật gồm những loại nào, có gì giống và khác so với mô thực vật, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm mô.
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho ví dụ về mô ở thực vật.
B1: Các nhóm HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15, 16. Quan sát hình 4.2, 4.3, 4.4, trả lời
+ Mô cơ vân (A): Gồm tế bào dài, nhiều nhân, có vân ngang.
+Mô cơ tim(B): Gồm các tế bào dài, phân nhánh, có nhiều nhân.
+Mô cơ trơn(C): Gồm tế bào hình thoi, đầu nhọn, chỉ có 1 nhân.
- HS khác nhận xét bổ sung
B2: GV: Thế nào là mô ?
- Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào.
Hoạt động 2: Các loại mô
Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô.
B1: GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập.
 I . Khái niệm mô.
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
- Mô gồm tế bào và phi bào.
II. Các loại mô.
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo
- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như: Ruột, bóng đái, mạch mấu, các ống dẫn
- Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da
-Các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền
-Có ở hầu hết các cơ quan: Dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương.
Ví dụ: Máu
Gồm các tế bào hình thoi dài xếp thành lớp, thành bó. Trong tế bào có nhiều tơ cơ
VD: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim
- Gồm các tế bào thần kinh (nơron) và tế bào thần kinh đệm 
- Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ và tiết (mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản)
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm (máu vận chuyển các chất)
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích.
- Dẫn truyền xung thần kinh.
- Xử lí thông tin.
- Điều hoà hoạt động các cơ quan.
B2: Đại diện nhóm trình bày (4 nhóm) 
B3: GV nhận xét kết quả các nhóm và nêu đáp án đúng.
B4: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận:
+ Máu thuộc loại mô gì?Vì sao máu được xếp và loại mô đó? 
+ Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ?
+ Máu gồm huyết tương và các tế bào máu thuộc loại mô liên kết. Vì máu gồm nhiều tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương.
+ Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có nhiều nhân, có vân ngang và hoạt động theo ý muốn
+ Mô cơ trơn: tế bào hình thoi có 1 nhân ở giữa và hoạt động ngoài ý muốn.
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2) Trả lời câu hỏi SGK.
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Đặc điểm cấu tạo
Tb dài, có nhiều nhân, có vân ngang
Tb hình thoi đầu nhọn, chỉ có 1 nhân
Tb dài, phân nhánh, có nhiều nhân
Sự phân bố trong cơ thể
Gắn với xương
Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng, thực quản, khí quản, khoang miệng
Tạo thành tim
Khả năng co giãn
Co giãn nhiều
Co giãn ít hơn cơ vân và cơ tim
Co giãn kém cơ vân
Trên chiếc chân giò lợn các loại mô: Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
(4) Bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất
1 . Chức năng của mô biểu bì là :	 
Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
Bảo vệ, che chở và tiết các chất
Co giãn và che chở cho cơ thể
2. Mô liên kết có cấu tạo :
Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau
Các tế bào dài, tập trung thành bó
Gồm tế bào và phi bào
3. Mô thần kinh có chức năng : 
Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
Điều hòa hoạt động các cơ quan .
Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
 Mục tiêu:
Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
 - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
Ta có thể chủ độnglàm cho bắp cơ ở cánh tay ta rút ngắn, phình to hoặc duỗi ra. Nhưng tại sao khi cơ ở ruột co thắt nhiều gây đau bụng ta không thể tự điều khiển cho cơ này giảm co thắt để khỏi đau bụng?
- Cơ ở cánh tay là cơ vân, gắn với xương, cơ này hoạt động theo ý muốn.
-Cơ ở thành ruột là cơ trơn hoạt động không theo ý muốn.
4.Dặn dò (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK. 
Đọc trước bài 5
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần: .. Ngày tháng năm 
Ngày soạn: . 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
BÀI 6: PHẢN XẠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơron
-HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ
2. Kĩ năng: Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 6.1 , 6.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn ?
-Hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Các em hãy cho biết phản ứng của cơ thể khi: 
+ Trời lạnh-> nổi da gà
+Trời nóng->đổ mồ hôi
+Thấy cô giáo vào lớp->học sinh đứng dậy chào cô
+ Thấy có người giơ tay lên định đánh ta->ta né tránh
+ Khi nghe gọi tên mình ở phía sau->ta quay đầu lại
+ Sờ tay vào vật nóng -> rụt tay lại.
+ Nhìn thấy quả khế -> tiết nước bọt .
-Sự trả lời kích thích của môi trường nhanh như vậy là do sự điều khiển của hệ cơ quan nào trong cơ thể?
+ Của hệ thần kinh.
B2: Vậy hệ thần kinh có liên hệ như thế nào với các bộ phận, cơ quan trong cơ thể để đáp ứng nhanh và chính xác các tác động của môi trường tới cơ thể, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng, từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục.
B1: Thành phần cấu tạo của mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm(thần kinh giao)
- GV treo tranh vẽ hình 6.1 và nêu câu hỏi .
 + Hãy mô tả cấu tạo của 1 nơron điển hình ? 
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6.1 trang 20 và trả lời câu hỏi .
- HS khác bổ sung.
B2: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải nối liền .
+ Nơron có chức năng gì?
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời .
- HS khác nhận xét bổ sung
+ Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?
 - Sự dẫn truyền xung tk ở noron cảm giác và vận động chỉ theo 1 chiều.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
B1: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật .
+ Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá) ?
- GV lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS hay quên vai trò của hệ thần kinh .
- HS đọc thông tin trong SGK trang 21 .
- HS trả lời câu hỏi .
- Cảm ứng ở thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh.
B2: GV gợi ý: một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào ? 
+ Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ ? 
+ Nêu các thành phần của cung phản xạ ? 
+ Cung phản xạ là gì ? 
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 6.1 trang 21 .
- HS trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
B3: GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp 
+ Nêu 1 VD về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung TK trong phản xạ đó ?
- HS vận dụng kiến thức nêu VD và phân tích đường dẫn truyền xung TK (VD khi gãi ngứa)
B4: Từ việc phân tích VD ở trên, GV đặt vấn đề: vậy bằng cách nào TƯ TK có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa?
- GV phân tích về vòng phản xạ dựa vào hình 6.3
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống ?
- HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 trang 22 và trả lời câu hỏi.
- HS trình bày bằng sơ đồ và lớp bổ sung.
- Giúp cơ thể điều chỉnh phản xạ được chính xác.
Cấu tạo và chức năng của nơ ron: 
a. Cấu tạo nơron: Nơron gồm :
- Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn (sợi nhánh) 
- Tua dài (sợi trục) có bao miêlin, tận cùng là cúc xináp
b. Chức năng nơron: 
Cảm ứng
Dẫn truyền xung thần kinh
II. Cung phản xạ: 
a. Phản xạ: 
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh .
b. Cung phản xạ :
- Cung PX là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm (da, ) qua TƯ TK tới cơ quan phản ứng (cơ, tuyến, )
Gồm 5 khâu : 
Cơ quan thụ cảm.
Nơron hướng tâm (cảm giác).
Trung ương thần kinh (nơron trung gian).
Nơron li tâm (vận động).
Cơ quan phản ứng
c. Vòng phản xạ: 
- Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2)GV dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu
(3)Phân tích ví dụ: + Khi nghe gọi tên mình ở phía sau->ta quay đầu lại
Âm thanh gọi tên ta kích thíc

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_mon_sinh_hoc_lop_8.docx