Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 32, Tiết 32, Bài 24 & 25: Công thức tính nhiệt lượng-Phương trình cân bằng nhiệt (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 32, Tiết 32, Bài 24 & 25: Công thức tính nhiệt lượng-Phương trình cân bằng nhiệt (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Bài 24 & 25: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức:Kể được các yếu tố quyết định nhiệt lượng cần thu vào của một vật để nóng lên.

 -Viết được công thức tính nhiệt lượng kể được tên của các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng

- Mô tả được TN và xử lí được kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, c và t.

Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt

 Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau

- Kỹ năng: Giải được bài toán về trao đổi nhiệt

- Thái độ:Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:Năng lực tính toán, hợp tác và sáng tạo

 

docx 4 trang Phương Dung 01/06/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 32, Tiết 32, Bài 24 & 25: Công thức tính nhiệt lượng-Phương trình cân bằng nhiệt (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	Ngày soạn: 19/4/2021
 Tiết 32	Ngày dạy: 29/4/2021
Bài 24 & 25: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:Kể được các yếu tố quyết định nhiệt lượng cần thu vào của một vật để nóng lên.
 -Viết được công thức tính nhiệt lượng kể được tên của các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng
- Mô tả được TN và xử lí được kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, c và t.
Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt
 Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau
- Kỹ năng: Giải được bài toán về trao đổi nhiệt 
- Thái độ:Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:Năng lực tính toán, hợp tác và sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”
2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
a.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng? Làm bài tập 24.2sbt
HS: Lên bảng trả lời
GV nhận xét và cho điểm
b. dẫn dắt vào bài : ( 2phút)
GV lấy tình huống như ghi ở sgk
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a/Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt: (5phút)
 µMục tiêu: HS nêu được nội dung của 3 nguyên lý truyền nhiệt.
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Ở các TN đã học em hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì như thế nào?
HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.
GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng?
HS: An đúng
I/ Nguyên lí truyền nhiệt:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn 
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
b/Hoạt động 2: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt: (6 phút)
 µMục tiêu: HS viết được phương trình cân bằng nhiệt
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào?
HS: Q tỏa ra = Q thu vào
GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng?
HS: Q = m.c .t 
GV: Q tỏa ra cũng tính bằng công thức trên, 
Q thuvào cũng tính bằng công thức trên.
II/ Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa ra = Qthu vào
Qtỏa ra = m.c. rt
Trong đó: rt= t1- t2 
t1: nhiệt độ lúc đầu
t2: nhiệt độ lúc sau
c/Hoạt động 3: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: (10phút)
 µMục tiêu: HS hiểu được các bước giải bài tập
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Cho hs đọc bài toán
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán
HS: Thực hiện
GV: Như vậy để tính m ta dùng công thức nào?
HS: Lên bảng thực hiện
III/ Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:
 Cho biết
m1= 0.15kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 100oC
t =25oC
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 20oC
t =25oC
m2 = ?	 
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:	 Q2 = Q1
m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1
m2.4200.5 = 0.15.880. 75
 	 m2 = 0.47 kg
vậy khối lượng nước thu vào là 0,47 kg
3. Hoạt động luyện tập:( củng cố kiến thức) ( 2 phút)
µMục tiêu: HS hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học.
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV: tóm lược lại nội dung bài học
- HS: Chú ý lắng nghe
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn 
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa ra = Qthu vào
4. Hoạt động vận dụng: (13phút)
µMục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức để trả lời các câu hỏi
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Gọi 1 hs đọc C4?
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Ở bài này ta giải như thế nào?
HS: 
t là nhiệt độ của phòng lúc đó.
GV: cho hs đọc C2
HS: Thực hiện
GV: Em hãy tóm tắt bài này?
HS: CJ/kg. độ; m
m= 0,5 kg ; c= 4200J/kg.độ
t t= 200c
Tính Q = ? t =?
GV: Em hãy lên bảng giải bài này?
HS: Thực hiện
GV: cho hs hoạt động nhóm làm câu C3
IV/ Vận dụng:
C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BT
b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài.
C2: 
cho biết
Giải
m1= 0.5kg
c1= 380J/kg.K
t1= 80oC
t= 20oC
m2= 500g = 0.5kg
c2 = 4200J/kg.K
Q2 = ?
rt2=? 
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
Q1= m1.c1.(t1- t) = 0.5.380.(80-20)
 = 11400 J
Nhiệt lượng do nước thu vào
Q2= m2.c2.rt2
Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
Q2= Q1=11400 J
-Nước nóng thêm lên:
Ta có m2.c2.rt2 =11400 J
.rt2 = == 5.4oC
Vậy nhiệt lượng nước thu vào là
 11400J, nước nóng lên thêm 5.4oC
C3:
cho biết
Giải
m2= 0.5kg
c2= 4190J/kg.K
t2= 13oC
m1= 400g = 0.4kg
t1= 100oC
t =20 oC
c1 = ? 
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra: 
Q1 = m1.c1. rt1 = m1.c1.( t1 – t)
Nhiệt lượng nước thu vào: 
Q2 = m2.c2. rt2 = m2.c2.( t – t2)
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
 Q1 = Q2
 m1.c1. rt1= m2.c2. rt2 
 0.5.4190.(20-13) =
 c2. 0.4.(100-20)
=>c2== 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)
µMục tiêu: HS tìm hiểu thêm về sự truyền nhiệt và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV: Cho hs đọc phần “ có thể em chưa biết”
Học thuộc bài làm các bài tập trong sbt
 Xem trước bài “ôn tập chương II”
Học thuộc bài và làm 25.1 đến 25.5 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_32_tiet_32_bai_24_25_cong_thuc_tin.docx