Giáo án Sinh học Lớp 8 - Trịnh Văn Tuấn (Chương trình cả năm)

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Trịnh Văn Tuấn (Chương trình cả năm)

Tuần: 1

CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

Tiết: 2

Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được đặt điểm cơ thể người.

- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình.

- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.

3. Thái độ

- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.

 

doc 233 trang Phương Dung 31/05/2022 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Trịnh Văn Tuấn (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Bài 1.	BÀI MỞ ĐẦU	
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập bộ môn Sinh học 8 để ứng dụng vào nhiều lĩnh vực đời sống.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
III-Phương tiện
- Bảng phụ.
- Tranh Cán bộ y tế chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, Bóng đá là môn thể thao yêu thích, Cô giáo trong giờ lên lớp.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 
a. Mở bài: 5’
- Giới thiệu chương trình Sinh học 8.
- Môn học Cơ thể người và vệ sinh có mục đích, ý nghĩa như thế nào mà chúng ta cần học tập?
b. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: (15’ )Tìm hiểu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu: Nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I- Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh
- Mục đích:
+ Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
+ Nêu được mối liên hệ giữa cơ thể và môi trường.
+ Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác.
- Ý nghĩa:
+ Biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường.
+ Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan.
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời:
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời: Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Quan sát tranh + thực tế " trao đổi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.
Hoạt động 2:(1 5’)Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK.
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
- Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ. Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận.
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
II-Vị trí của con người trong tự nhiên
Con người thuộc lớp Thú, tiến hóa nhất:
+ Có tiếng nói, chữ viết.
+ Có tư duy trừu tượng.
+ Hoạt động có mục đích.
ð làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 3: 8’
Tìm hiểu phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu: Biết các phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
- Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
III-Phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến htức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
4. Củng cố: 7’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nhiệm vụ môn Cơ thể người và vệ sinh, vị trí của con người trong tự nhiên
- Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
- Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
5. Dặn dò: 2’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 2.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Tuần: 1
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết: 2
Bài 2.	CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặt điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình.
- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
II-Phương pháp
-Động não 
-Vấn đáp - tìm tòi
-Trực quan
-Dạy học nhóm
III-Phương tiện
- Tranh Cơ thể người.
- Mô hình các cơ quan phần thân của cơ thể người.
- Bảng phụ Bảng 2 trang 9 SGK.
- Sơ đồ mối liên quan qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho biết mục đích, ý nghĩa của môn học cơ thể người và vệ sinh.
- Con người trong tự nhiên có vị trí nào? Để học tốt môn cơ thể người và vệ sinh, ta cần làm gì?
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Cơ thể người có mấy phần, có những hệ cơ quan, cơ quan nào, chức năng của chúng ra sao? Có phải các hệ cơ quan hoạt động độc lập với nhau không? 
b. Phát triển bài: 29’
Hoạt động 1: 20’
 Tìm hiểu cấu tạo chung cơ thể người
Mục tiêu: Nêu được các phần cơ thể người, xác định vị trí các hệ cơ quan trong cơ thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)
- Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời: Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
I-Cấu tạo
 ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp 
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên mỡ " cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể gồm: hệ tuần hoàn, hệ vận động, hệ hô hấp, hệ bài tiết...
Bảng 2. Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
- Cơ và xương
- Vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
- Tim và hệ mạch
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
Hệ bài tiết
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.
- Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan.
Hoạt động 2: 9’
Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan
Mục tiêu: Biết các cơ quan không hoạt động độc lập mà phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và nội tiết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?
- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK.
- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?
- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch.
- Cá nhân nghiên cứu £ phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.
- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày.
- Trao đổi nhóm:
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
II-Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
4. Củng cố: 7’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: đặc điểm cơ thể người, vị trí của các cơ quan trong cơ thể, tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan.
- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau	b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau	d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
- Đáp án: 1. b, 2. a
5. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 3.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 3.	TẾ BÀO
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được các thành phần của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, dảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn sinh học 8.
II-Phương pháp
- Thực hành
- Hoàn tất một nhiệm vụ.
III-Phương tiện
- Tranh Tế bào động vật.
- Bảng phụ Bảng 3-1 trang 11 SGK.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cở thể và môi trường.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày cấu tạo cơ thể người.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có phối hợp hoạt động với nhau không? Cho ví dụ chứng minh.
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Mỗi cơ thể sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, con người cũng không phải trường hợp ngoại lệ. Vậy tế bào con người có cấu tạo, chức năng, thành phần hóa học, hoạt động sống cụ thể gì?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: 14’
Nhắc lại cấu tạo và chức năng của tế bào
Mục tiêu: Nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân?
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất vì màng có tính bán thấm, trên màng có các sợi xuyên màng vận chuyển các chất.
- Tổng hợp và vận chuyển các chất.
- Từ năng lượng dự trữ nhờ ti thể giải phóng.
- Vì nhân điều khiển mọi hoạt động sống.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
I-Cấu tạo và chức năng của tế bào
- Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào gồm:
+ Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất.
+ Riboxom: nơi tổng hợp protein.
+ Ti thể: tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
+ Bộ máy Gôngi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm.
+ Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế bào.
- Nhân (gồm nhiễm sắc thể và nhân con):
+ Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền.
+ Chứa rARN cấu tạo nên riboxom.
Hoạt động 2: 7’
 Thành phần hóa học của tế bào
Mục tiêu: Nêu được các thành phần hóa học chính của tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc £ mục III SGK và trả lời câu hỏi:
- Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào?
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước?
HS dựa vào £ SGK để trả lời.
- Các chất vô cơ và hữu cơ.
- Có trong tự nhiên.
- Trao đổi nhóm để trả lời.
+ Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt.
II-Thành phần hóa học của tế bào
- Chất hữu cơ bao gồm: protein, gluxit, lipit, axit nucleic.
- Chất vô cơ bao gồm các loại muối khoàng như: canxi, kali, natrri và nước.
Hoạt động 3: 7’
 Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Mục tiêu: Giải thích được vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể?
- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì?
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết.
- Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
+ HS rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
III-Hoạt động sống của tế bào
- Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
- Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể 
+ Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài.
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
4. Củng cố: 8’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: 
Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: 
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
(đáp án d đúng)
5. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 4.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài4.	MÔ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa mô.
- Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, tự nghiên cứu.
II-Phương pháp
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp -tìm tòi
- Trình bày 1 phút
- Trực quan.
III-Phương tiện
- Tranh Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho biết các thành phần của tế bào và chức năng của chúng.
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
3. Bài mới: 
a. Mở bài: 2’
Trong cơ thể có nhiều loài tế bào, mỗi loại tế bào có hình dạng, nguồn gốc, chức năng khác nhau. Vậy còn một nhóm những tế bào giống nhau, có chung nguồn gốc, chức năng gọi là gì?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: 8’
Tìm hiểu khái niệm mô
Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc £ mục I SGK và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
- Vậy mô là gì?
- HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập s.
- Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời.
- Vì chức năng khác nhau.
- HS theo dõi.
- HS rút ra kết luận 
I-Khái niệm mô
Mô là nhóm tế bào chuyên hóa, cấu tạo giống nhau, cùng đảm nhận một chức năng nhất định.
Hoạt động 2: 20’
Tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu: Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc £ mục II SGK.
- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS đọc £ mục II SGK kết hợp quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi:
- Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
- Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào?
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi:
- Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập.
- GV nhận xét kết quả, đưa đáp án.
- Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục 4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
- Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với £ SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác.
- HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời.
- Cá nhân nghiên cứu £ kết hợp quan sát H 4.3, trao đổi nhóm để trả lời.
- Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Cá nhân đọc kĩ £ kết hợp quan sát H 4.4; trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
II-Các loại mô
1. Mô biểu bì
- Đặc điểm: gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng.
- Chức năng: bảo vệ, hấp thụ và bài tiết.
- Ví dụ: tập hợp các tế bào dẹt tạo nên bề mặt da.
2. Mô liên kết
- Đặc điểm: gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
- Chức năng: nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
- Ví dụ: máu.
3. Mô cơ
- Đặc điểm: Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài, trong tế bào có nhiều tơ cơ.
- Chức năng: co, dãn.
- Ví dụ: tập hợp các tế bào tạo nên thành tim.
4. Mô thần kinh: gồm các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm.
- Đặc điểm: các tế bào thần kinh gọi là nơron, có thân, sợi trục, sợi nhánh.
- Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể.
.
4. Củng cố: 8’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: mô và cấu tạo, chức năng các loại mô.
- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là: 
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
	a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mô thần kinh có chức năng:
	a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào.
	d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
	e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
- Đáp án: 1.b, 2.c, 3.d.
5. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 5.	THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức cấu tạo tế bào và mô.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, dảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ
- Nghiêm túc thực hành.
- Say mê nghiên cứu.
II-Phương pháp
- Thực hành
- Hoàn tất một nhiệm vụ.
III-Phương tiện
- Kính hiển vi, lam kính, lamen, tăm, cốc thủy tinh, kim nhọn, kim mác, khăn lau, giấy thấm, dao mổ, ốnh hút.
- Nước muối sinh lý (NaCl 0,65%), axit acetic 1%.
- Một con ếch (nhái) hoặc một miếng thịt lợn tươi.
- Bộ tiêu bản các loại mô.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mô là gì? Có mấy loại mô chính, cho ví dụ.
- Nêu đặc điểm của các loại mô chính.
3. Bài mới: 33’
a. Mở bài: 2’
Làm thế nào để có được tiêu bản mô cơ vân? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm tiêu bản và quan sát sản phẩm tiêu bản mô cơ vân và một số loại mô khác.
b. Phát triển bài: 31’
Hoạt động 1: 15’
 Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Mục tiêu: Làm được tiêu bản mô cơ vân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm tiêu bản.
- Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm HS yêu thích môn học các thao tác thực hiện.
- Phân công các nhóm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam kính và đặt lamen lên lam kính.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh lí để axit thấm dưới lamen.
- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo SGK.
- Đọc cách tiến hành thí nghiệm: làm tiêu bản SGK.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Đậy lamen không có bọt khí.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
I-Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.
- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.
Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
2. Quan sát tế bào
- Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
Hoạt động 2: 6’
 Quan sát tiêu bản một số loại mô khác.
Mục tiêu: Thấy được sự khác biệt giữa các loại mô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan sát các mô và vẽ hình vào vở.
- GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu.
- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát rõ.
- Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên bảng.
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở.
II-Quan sát tiêu bản một số loại mô khác
- Mô biểu bì.
- Mô sụn, mô xương.
- Mô cơ trơn, mô cơ vân.
Hoạt động 3: 10’Thu Hoạch
Mục tiêu: - Tóm tắt được phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
	 - Vẽ hình, chú thích được các loại mô đã quan sát.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu mỗi HS viết thu hoạch.
- GV thu các bài thu hoạch
- HS viết thu hoạch theo yêu cầu vào vở ghi chép.
- HS nộp bài thu hoạch.
III-Thu hoạch
- Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
- Vẽ hình, chú thích đầy đủ cho các loại mô quan sát được.
.
4. Kết thúc buổi thực hành: 5’
- Cho HS dọn phòng thực hành.
- Nhận xét buổi thực hành.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Xem trước bài 6.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Tuần: 3
Tiết: 6
Bài 6.	PHẢN XẠ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron.
- Biết được thế nào là phản xạ.
- Nêu được ví dụ về phản xạ.
- Nêu ý nghĩa của phản xạ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của nơron, cung phản xạ, vòng phản xạ.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Có ý thức bài trừ các hiện tượng không phải phản xạ.
II-Phương pháp
- Thảo luận nhóm nhỏ.
- Động não.
- Vấn đáp -tìm tòi.
- Khăn trải bàn.
- Trực quan.
III-Phương tiện
Tranh Cấu tạo nơron.
Tranh Cung phản xạ.
Sơ đồ vòng phản xạ.
Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 2’
Nơron có cấu tạo, chức năng như thế nào? Cung phản xạ là gì? Ý nghĩa của cung phản xạ trong cuộc sống ra sao? Đó là những vấn đề cần giải quyết trong tiết học hôm nay.
b. Phát triển bài: 33’
Hoạt động 1: 13’
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục I SGK kết hợp quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh
- Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình?
- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận: Nơron có chức năng gì?
- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn truyền.
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ)
Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều.
- Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại nào?
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp £ SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron.
- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.
- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2.
- HS ghi nhớ chú thích.
- 1 HS lên bảng gắn chú thích. 
- HS nhận xét, nêu cấu tạo nơron.
- Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời các câu hỏi: Nơron có chức năng cảm ứng và dẫn truyền.
- Cảm ứng: tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng xung thần kinh.
- Dẫn truyền: khả năng lan truyền xung thần kinh dọc theo sợi trục.
- HS chú ý.
- Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian.
- Nghiên cứu £ SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
- HS theo dõi.
I-Cấu tạo và chức năng của nơron
1. Cấu tạo
- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh).
- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp.
2. Chức năng
- Cảm ứng.
- Dẫn truyền.
3. Các loại nơron
- Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).
- Nơron trung gian (nơron liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron vận động).
Hoạt động 2: 20’
Cung phản xạ
Mục tiêu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho VD về phản xạ?
- Phản xạ là gì?
- Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không?
- Thế nào là 1 cung phản xạ?
- Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời câu hỏi:
- Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ?
- Các thành phần của cung phản xạ?
- GV nêu vai trò từng thành phần.
- GV cho HS quan sát H 6.2
- Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào?
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại?
- Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ.
- GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3
- Yêu cầu HS đọc £ mục 3
- Khái niệm vòng phản xạ?
- Lấy từ 3-5 VD
- Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ.
- Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá)
- £ SGK.
- Tự r

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_trinh_van_tuan_chuong_trinh_ca_nam.doc