Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Bài 5+6 - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Bài 5+6 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Cấu tạo 1 nơron điểm hình

- Chức năng cơ bản của nơron

- Các yếu tố 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ.

- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.

2. Kỹ năng:

- Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ

- Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .

3. Thái độ: Giúp học sinh bảo vệ hệ thần kinh.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.

- Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . - Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .

2. Học sinh:

- Xem lại bài Mô  Mô thần kinh.

- Xem SGK bài phản xạ  Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết.

 

doc 7 trang thucuc 3120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Bài 5+6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 5
Bài 5: TH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
Ngày soạn: 14/9/2019
Ngày dạy: 16/9/2019
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân
- Phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết .
2.Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
3.Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
- GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: như SGK.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gọi HS đọc phần I.
GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so sánh các loại mô.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Hướng dẫn thực hành.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv hướng dẫn cho hs làm tương tự bài trong SGK . lưu ý học sinh thực hiện .
Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi thực hiện.
GV: theo dõi thao tác của Hs điều chỉnh khi Hs làm sai
GV; nắm được số nhóm làm tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
GV: Y/C HS điều chỉnh kính hiển vi.
Gv: Y/ C HS quan sát tế bào dưới kính và nhận xét thống nhất ý kiến.
GV:Y/C Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
GV: Y/C HS quan sát các mô và vẽ hình
GV: Y/C Hs quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm giải đáp thắc mắc của HS.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Hướng dẫn thực hành.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: đọc SGK làm theo hướng dẫn của Gv
HS: các nhóm làm, quan sát và nhận xét.
HS: Trao dổi thống nhất ý kiến.
HS: Quan sát nhận xát thống nhất ý kiến ghi nhận kết quả.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá 
II. Quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Các nhóm điều chỉnh kính để thấy rỏ tiêu bản, lần lượt quan sát → vẻ hình.
Hs: quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá 
I. Hướng dẫn thực hành.	
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân:
a.Cách làm tiêu bảnmô cơ vân.
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
- dung ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch
-lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh
- Đặt sợi mảnh nới tách lên lam kính, nhỏ DD sinh lý 0.65% NaCl
- Đậy lamen, nhỏ axit axetic.
b. Quan sát tế bào
@-Thấy được các phần chính: Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang, tế bào dài 
II. Quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều và dài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trả lời; cách làm tiêu bản, khi quan sát,
Gv nhận xét.
- Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
- Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa tốt để rút kinh nghiệm.
Đánh giá: 
-Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
- Lý do gì làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu.
GV. Y/C các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp
+ Thu rửa dụng cụ, lau khô 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm trả lời
Lắng nghe và theo dõi.
Vệ sinh.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Xem lại kết quả thực hành.
- Mỗi Hs viết 1 bài thu hoạch theo mẫu Sgk tr. 19
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Xem lại bài cũ và ghi nhiệm vụ ở nhà.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trong sách bài tập sinh học 8
Tuần 3 
Tiết 6
Bài 6: PHẢN XẠ
Ngày soạn:18/9/2019
Ngày dạy: 20/9/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo 1 nơron điểm hình 
- Chức năng cơ bản của nơron
- Các yếu tố 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ.
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng: 
- Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ 
- Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3. Thái độ: Giúp học sinh bảo vệ hệ thần kinh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
- Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . - Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
2. Học sinh: 
- Xem lại bài Mô à Mô thần kinh.
- Xem SGK bài phản xạ à Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
- Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
- Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ).Vậy phản xạ là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay :
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm thảo luận trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, tranh trên bảng.
? Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
+ GV giải thích: lưu ý bao Miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền.
GV: Cho Hs nêu kết luận
GV: Chuyển ý : Với cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện chức năng gì ?
Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong SGK.
-Thế nào là cảm ứng ?
-Thế nào là dẫn truyền ?
Gv: dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn truyền : .
GV: ? Nơ ron có chức năng gì ? 
? Có nhận xét gì về hướng dẫn tuyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động ?
GV: kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện kiến thức về cấu tạo và chức năng của từng loại nơ ron.
GV: Chốt lại kiến thức và nhắc lại truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Cung phản xạ
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin.( GV lần lượt treo tranh ).
? Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ở người và ở động vật.
GV: Lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS hay quên vai trò của hệ thần kinh.
? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá).
? Nêu 3-5 phản xạ ở người , động vật, thực vật.
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do một thành phần đặc biệt bên trong thực hiện.
? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào ?
GV: chốt lại kiến thức
- GV hỏi thêm:
? Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ?
? Các thành phần của một cung phản xạ?
? Cung phản xạ là gì ?
? Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- GV trình bày lại 
GV: kẻ vòng phản xạ lên bảng.
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
- GV lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng. Nếu HS không trả lời được thì GV nên giảng giải bằng một ví dụ cụ thể ( như sách GV )
- GV sử dụng sơ đồ H. 6.3 SGK tr.22 giải thích
GV: chốt lại kiến thức
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: ghi nhớ chú thích.
Hs: 1 HS lên bảng gắn chú thích. 
 Cả lớp theo dõi bổ sung nếu cần.
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6. 1 tr. 20 ® trả lời câu hỏi.
HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi nhớ kiến thức.
HS:Trao đổi nhóm® thống nhất ý kiến trình bày.- Yêu cầu:
 + Hai chức năng chính.
 + Ba loại nơ ron : Vị trí và chức năng.
HS: Các nhóm hoàn thành bảng kiến thức ® đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung. 
HS: Tự hoàn thiện kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá
II. Cung phản xạ
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Đọc thông tin trong SGK tr. 21 Trao đổi trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời ® 
HS: Trả lời
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK quan sát hình 6.1 tr. 21.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ 3 loại nơ ron tham gia.
+ 5 thành phần.
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
HS: vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời, yêu cầu:
Kim (kích thích) ® Cơ quan thụ cảm da. nơron hướng tâm Tủy sống (phân tích) nơron li tâm Cơ ở ngón tay® Co tay, rụt tay.
HS: ghi nhận kiến thức.
HS: Chốt lại kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 ( SGK tr. 22 ) trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ ® lớp bổ sung.
® HS lấy ví dụ tương tự.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
a. Cấu tạo nơ ron:
 @ Nơ ron gồm:
- Thân: chứa nhân xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh.
- Tua dài: Là sợi trục có bao Miêlin ® nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp. 
 b. Chức năng nơron
- Có hai chức năng:
 + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và cảm ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh thần kinh.
 + Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thước từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
2. Cung phản xạ.
- Cung phản xạ để thực hiện phản xạ.
 - Cung phản xạ gồm 5 khâu.
 - Cơ quan thụ cảm.
 - Nơ ron hướng tâm (cảm giác).
 - Trung ương thần kinh ( Nơ ron trung gian).
 - Nơ ron li tâm (vận động). - Cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ.
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương.
- Phản xạ thực hiện chính xác hơn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dùng tranh câm về cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đo.
- GV cho điểm nhóm làm tốt.
- GV sử dụng 2 câu hỏi SGK.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục "Em có biết".
 - Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.
 - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới ở nhà.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi lại nhiệm vụ ở nhà
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
Vị trí và chức năng các loại nơ ron
Các loại nơ ron
Vị trí
Chức năng
Nơ ron hướng tâm (cảm giác)
Thân nằm ngoài trung ương thần kinh.
Truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương.
Nơ ron trung gian (liên lạc)
Nằm trong trung ương thần kinh
Liên hệ giữa các nơ ron.
Nơ ron li tâm (vận động)
Thân nằm trong trung ương thần kinh.
Sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng.
Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trong sách bài tập sinh học 8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.doc