Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 4 - Bài 7+8 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương
- Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
- Quan sát tranh, thí nghiệm tìm ra kiến thức trong giờ học lí thuyết.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK . Hai xương đùi ếch sạch. Chuẩn bị mẫu xương ngâm trong dung dịch HCL 10%. Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%.
2. Học sinh: Xương đùi ếch, hay xương sườn gà.
Tuần 4 Tiết 7 Bài 7: BỘ XƯƠNG Ngày soạn: 21/9/2019 Ngày dạy: 23/9/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người - HS trình bày được các thành phần chính của xương, và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức. - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - GV chuẩn bị thêm mô hình xương người, xương thỏ. tranh cấu tạo một đốt sống điển hình, hình 7.4 trên phim trong. 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức để trao đổi. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ. Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương, Ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lên bảng trình bày câu trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Bộ xương 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: đưa mô hình cấu tạo cơ thể người yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Bộ xương có vai trò gì ? GV:Chốt lại kiến thức và yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. GV:Bộ xương gồm mấy phần ? Nêu đặc điểm của mỗi phần ? GV: Kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên trình bày đáp án ngay trên mô hình bộ xương người và trên cơ thể. GV: đánh giá và bổ sung hoàn thiện kiến thức. GV: Cho HS quan sát tranh đốt sống biến hình ® đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủy. ? Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào ? GV:Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? Nêu ý nghĩa ? GV: Chốt lai kiến thức và yêu cầu HS nhắc lại. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Phân biệt các loại xương. ( Không dạy giảm tải) III. Các khớp xương: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: yêu cầu HS đọc thông tin và nghiên cứu hình 7.4 SGK. ? Thế nào là gọi một khớp xương ? ? Mô tả một khớp động ? ? Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ? ? Đặc điểm của khớp bán động ? GV: đưa hình 7.4 lên phim máy chiếu ® gọi đại diện nhóm trình bày trên hình.( treo hình 7.4 ). GV: nhận xét kết quả ® thông báo ý đúng sai và hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức và rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp: ? Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người ? GV: có thể nói thêm cho 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Bộ xương 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Nghiên cứu SGK tr. 25 và quan sát hình 7.1 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới trả lời câu hỏi. HS: Trình bày ý kiến ® lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. HS: Tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr. 25. - Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 và mô hình xương người, xương thỏ. - Trao đổi nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trình bày đáp án ® các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu: 3 phần chính: Các xương cơ thể có thể nhận thấy rõ: xương tay, xương chân, sườn... HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Cột sống có 4 chổ cong + Các phần xương gắn khớp phù hợp. + Lồng ngực mở rộng sang bên. HS: trả lời HS: Tự vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi của GV. HS: Nhắc lại kiến thức. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. II.Phân biệt các loại xương. ( Không dạy giảm tải) III. Các khớp xương: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK và quan sát hình 7.4 tr. 26. - Trao đổi nhóm ® Thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trên. - Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung. - Đại diện nhóm xác định các loại khớp trên cơ thể ® nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS: thảo luận nhanh trong nhóm ® trả lời. - Yêu cầu: + Khớp động và bán động. +Giúp người vận động và lao động HS hiểu nhiều hơn. HS: tự rút ra kiến thức. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá. I. Bộ xương 1. Vai trò của bộ xương. - Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định ( dạng đứng thẳng ). - Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động. - Bảo vệ các nội quan. 2. Thành phần của bộ xương. Bộ xương gồm: - Xương đầu: + Xương sọ: Phát triển. + Xương mặt ( lồi cằm). - Xương thân. + Cột sống: Nhiều đốt khớp lại, có 4 chổ cong. + Lông ngực, xương sườn, xương ức. - Xương chi: + Đai xương: Đai vai, đai hông. + Các xương: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay, xương đùi, ống, bàn, ngón chân. II. Phân biệt các loại xương. ( Không dạy giảm tải) III. Các khớp xương: - Khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. * Loại khớp: - Khớp động: Cử động dể dàng. + Hai đầu xương có lớp sụn. + Giữa là dịch khớp. + Ngoài: Dây chằng. - Khớp bán động: Giữa hai đầu xương là đĩa sụn ® hạn chế cử động. - Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa ® không cử động được. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nêu các phần chính của bộ xương người? Chỉ các loại khớp trên bô xương người? Cách phòng bệnh về xương công vẹo cột sống, gãy gãy xương ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tự liên hệ kiến thức với thực tế trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK vào vở bài tập. - Đọc mục "Em có biết". - Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu xương dùi ếch hay xương đùi của gà, diêm. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bi. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi lại nhiệm vụ về nhà. Đặt các câu hỏi mở rộng thêm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trong sách bài tập sinh học 8 Tuần 4 Tiết 8 Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG Ngày soạn:25/9/2019 Ngày dạy: 27/9/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương - Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản. - Quan sát tranh, thí nghiệm tìm ra kiến thức trong giờ học lí thuyết. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK . Hai xương đùi ếch sạch. Chuẩn bị mẫu xương ngâm trong dung dịch HCL 10%. Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%. 2. Học sinh: Xương đùi ếch, hay xương sườn gà. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương của ở mỗi phần đó ? HS đọc mục '' Em có biết '' ở tr. 31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời các câu hỏi và tự đặt vấn đề thảo luân. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Cấu tạo của xương. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi: ? Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo xương ? Để trả lời vấn đề đặc ra ® GV cho tiếp câu hỏi: ? Xương dài có cấu tạo như thế nào ? ? Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có nghĩa gì đối với chức năng của xương ? GV: kiểm tra kiến thức các em nắm được thông qua phần trình bày của nhóm. GV: yêu cầu: nêu cấu tạo và chức năng của xương dài. - GV chuyển ý: ? Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ? ? Xương dẹt và xương ngắn có chức năng gì ? - GV yêu cầu liên hệ thực tế : ? Với cấu tạo hình trụ rồng, phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng đến kiến trúc nào trong đời sống ? - GV nhận xét và bổ sung ® ứng dụng trong xây dựng đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS. II. Phân biệt các loại xương: (Không dạy giảm tải) III. Thành phần hóa học và tính chất của xương. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: yêu cầu HS đọc thông tin hiểu thí nghiệm. GV: Cho nhóm" yêu mô sinh" biểu diễn thí nghiệm trước lớp. :GV: Đưa câu hỏi: ? Phần nào của xương cháy có mùi khét ? ? Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì ? ? Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút ? GV: giúp HS hoàn thiện kiến thức này. GV: giải thích về tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi. GV: Cho HS rút ra kết luận → 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS IV. Sự to ra và dài ra của xương. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập -HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 8.4 và 8.5 tr. 29, 30 ® ghi nhớ kiến thức. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Cấu tạo của xương. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: nghiên cứu thông tin. HS: thảo luận nhóm đưa ra ý kiến khẳng định: Chắc chắn xương phải có cấu tạo đặc biệt. Hs: Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 8.1, 8.2 ® ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến: - Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách giới thiệu trên hình vẽ, nhóm khác bổ sung ® Vậy điều khẳng định lúc đầu là đúng. Hs: Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 tr. 29 SGK ® 1 đến 2 nhóm trình bày. - HS nhớ lại kiến thức tự trả lời. ( Dưới sự hướng dẫn của GV ). GV: chốt lại kiến thức. HS nghiên cứu thông tin trong SGK và hình 8.3 tr.29 trả lời câu hỏi ® HS khác bổ sung. - HS có thể nêu : Giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà thờ... - HS rút ra kết luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Phân biệt các loại xương: (Không dạy giảm tải) III. Thành phần hóa học và tính chất của xương. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: đọc thí nghiệm. HS: Biễu diễn thí nghiệm. + Thả một xương đùi ếch vào cốc dung dich HCL 10%. + Kẹp xương đùi ếch ® đốt trên đèn cồn ® HS cả lớp quan sát các hiện tượng xảy ra ® ghi nhớ. - Nhóm "yêu môn sinh" yêu cầu cả lớp cho kết quả của thí nghiệm: + Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị trước. + Đối với xương đốt đặt lên giấy gõ nhẹ. HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. + Cháy chỉ có thể là chất hữu cơ. + Bọt khí đó là CO2. + Xương mất phần rắn bị hoà vào HCl chỉ có thể là chất có canxi và cac bon. - Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung bổ sung. HS: rút ra kết luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau IV. Sự to ra và dài ra của xương. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Khoảng BC không tăng. + Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài ra. Đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. I. Cấu tạo của xương. 1. Cấu tạo và chức năng của xương dài. * Kết luận: Nội dung kiến thức ở bảng 8.1 Tr .29. 2. Cấu tạo và chức năng xương ngắn và xương dẹt. * Cấu tạo: - Ngoài là mô xương cứng. - Trong là mô xương xốp. * Chức năng : Chứa tủy đỏ. II. Phân biệt các loại xương: (Không dạy giảm tải) III. Thành phần hóa học và tính chất của xương. -Thành phần hóa học của xương gồm: + Chất vô cơ: Muối can xi + Chất hửu cơ: Cốt giao. -Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi IV. Sự to ra và dài ra của xương. - Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. - Xương to thêm nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm bài tập 1 tr. 31. - GV chữa bằng cách: + Cho HS đổi bài của nhau. + HS tự chấm bài cho nhau. + GV thông báo đáp án đúng. + Tìm hiểu có bao nhiêu em làm đúng, 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm làm bài tập và thảo luận nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập. - Đọc trước bài mới: Bài 9 tr.32. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ghi nhiệm vụ ở nhà và đặt thêm câu hỏi mở rộng chung thảo luận nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trả lời trong sách BT sinh học 8
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc