Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 6 - Bài 11+12 - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 6 - Bài 11+12 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.

- Biết cố định xương cẳng tay khi bị gãy.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu phương pháp sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương.

- Kỹ năng ứng phó với các tình huống để bảo vệ bản thân hay tự sơ cứu băng bó khi bị gãy xương.

- Kĩ năng hợp tác trong thực hành

3. Thái độ: Sẳn sàng sơ cứu người bị gãy xương.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- GV: Chuẩn bị nẹp, băng y tế, dây, vải, băng hình về tai nạn giao thông, băng hình giới thiệu về cách sơ cứu và băng bó cố định.

- HS: Chuẩn bị theo nhóm.( Giống như GV ).

 

doc 8 trang thucuc 3630
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 6 - Bài 11+12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11
Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
Ngày soạn: 05/10/2019
Ngày dạy: 07/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay sáng tạo( có sự phân hóa giữa chi trên và chi dưới).
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở Hs
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp. tư duy lô gíc.
- Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ. Vận dụng lý thuyết vào thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh hình SGK, làm phiếu trắc nghiệm như sách GV, nội dung bảng 11 SGK.
2. Học sinh: Kẻ bảng 11 SGK vào vở.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:? Công cơ là gì ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào ?
GV: ? Giải thích vì sao vận động viên bơi lội, chạy, nhãy dễ bị chuột rút ?
Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là lớp thú, trong quá trình tiến hóa con người đã thoát khỏi thế giới động vật. Cơ thể người có nhiều biến đổi, trong đó đặc biệt là biến đổi của cơ, xương.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi và tự đặt vấn đề cho mọi người cùng tìm hiểu và giải quyết.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở bảng 11 dựa vào các hình.
GV: yêu cầu HS trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
GV: thông báo đáp án đúng bằng cách treo bảng phụ.
? Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động?
GV: nhận xét đánh giá, chốt lại kiến thức.
GV: cần đánh giá ý kiến của HS và có thể cho điểm nhóm trả lời đúng, và khuyến khích nhóm yếu, gợi ý bằng câu đơn giản hơn như:
? Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ thể là phần nào ?
? Lồng ngực của người có bị kẹp giữa hai tay hay không ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H. 11.4 SGK Tr.38.
? Sự tiến hóa của hệ cơ ở người và hệ cơ ở thú thể hiện như thế nào ?
GV: nhận xét và hướng dẫn HS phân biệt từng nhóm cơ.
GV: mở rộng thêm: trong quá trình tiến hóa, do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để tìm kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy nên con người đã khác xa so với động vật.
GV: yêu cầu HS nêu lại kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Vệ sinh hệ vận động.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Chỉ ra nguyên nhân một số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ vận động.
GV: yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở mục 6 SGK tr.39.
GV: gọi 1 – 2 HS đọc 2 câu hỏi.
GV: nhận xét phần thảo luận của HS và bổ sung kiến thức.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
GV: có thể hỏi thêm:
? Em thữ nghĩ xem mình có bị vẹo cột sống không ? Nếu đã bị thì vì sau 
? Hiện nay có nhiều em bị công vẹo cột sống, em nghĩ đó là do nguyên nhân nào ?
 ? Sau bài học hôm nay em sẽ làm gì để không bị công vẹo cột sống ? 
GV: nên tổng hợp các ý kiến của HS và bổ sung thành bài học chung tránh cho cột sống khỏi bị cong vẹo.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: quan sát hình 11.1 ® 11.3 tr.37 SGK, Mô hình bộ xương.
- Cả lớp thảo luận hoàn thành bài tập. Đại diện trình bày.
Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Đặc điểm cột sống.
+ Lồng ngực phát triển mở rộng.
+ Tay chân phân hóa.
+ Khớp linh hoạt, tay giải phóng.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận, trình bày đặc điểm thích nghi với dáng đúng thẳng và lao động ® các nhóm bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong quan sát hình 11.4 và một số tranh cơ ở người ® Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi ® nhóm khác bỗ sung.
- Yêu cầu nêu được:
 + Cơ nét mặt.
 + Cơ lưỡi.
 + Cơ tay, chân.
HS: ghi nhớ kiến thức. ® Kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
III. Vệ sinh hệ vận động.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: quan sát tranh hình 11.5 SGK tr.39. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
HS: rút ra kết luận.
- Không nhất thiết phải trả lời đúng hoàn toàn mà do thực tế các em thấy.
HS: rút ra kết luận dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ nét mặt biểu hiện trạng thái khác nhau.
- Cơ vận động lưõi phát triển.
- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ như; cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là cơ ngón cái.
- Cơ chân lớn, khỏe.
- Cơ gập ngữa thân.
III. Vệ sinh hệ vận động.
- Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát ttiển cân đối cần:
 + Chế độ dinh dưỡng hợp lý.
 + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. ( Vào buổi sáng. ).
 + Rèn luyện thân thể, lao động vừa sức.
- Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý:
 + Mang vác đều ở hai vai.
 + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiên vẹo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu X vào câu chỉ các đặc điểm chỉ có ở người.
 - Xương sọ lớn hơn xương mặt.	
- Cột sống cong hình cung.
- Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng.	
- Cơ nét mặt phân hóa.
- Khớp cổ tay kém linh động.
- Cơ nhai phát triển.
 - Khớp chậu – đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.	
- Xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng.
GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài.	
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập. 
- Chuẩn bị cho bài thực hành theo nhóm như mục II SGK tr.40.
- GV hướng dẩn HS chuẩn bị bài trước theo nôi dung bài thực hành.
- GV nhận xét lớp.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi lại các nhiệm vụ ở nhà và đặt thêm các tình huống khác.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
Nội dung bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú.
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
Tỉ lệ sọ não/ mặt
lồi cằm xương mặt
Lớn
Phát triển
Nhỏ
Không có
Cột sống
Lồng ngực
Công ở 4 chổ
Nở sang 2 bên
Cong hình cung
Nở theo chiều lưng – bụng
Xương chậu
Xương đùi
Xương bàn chân
Xương gót
Nở rộng
Phát triển, khỏe
Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm.
Lớn, phát triển về phía sau
Hẹp
Bình thường
Xương ngón dài, bàn chân phẳng.
Nhỏ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời câu hỏi trong sách BT sinh học 8
Tuần 6 
Tiết 12
Bài 12: TH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
Ngày soạn:09/10/2019
Ngày dạy: 11/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
- Biết cố định xương cẳng tay khi bị gãy.
2. Kỹ năng: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu phương pháp sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương.
- Kỹ năng ứng phó với các tình huống để bảo vệ bản thân hay tự sơ cứu băng bó khi bị gãy xương.
- Kĩ năng hợp tác trong thực hành
3. Thái độ: Sẳn sàng sơ cứu người bị gãy xương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- GV: Chuẩn bị nẹp, băng y tế, dây, vải, băng hình về tai nạn giao thông, băng hình giới thiệu về cách sơ cứu và băng bó cố định.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm.( Giống như GV ).
2. Học sinh: 
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh về gãy xương tay, chân ở tuổi HS ® Vậy mỗi em cần biết cách sơ cứu và băng cố định chỗ gãy.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và giới thiệu các tình huống liên quan.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Nguyên nhân gãy xương:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: ? Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ?
GV:? Khi gặp người gãy xương chúng ta cần phải làm gì ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Tập sơ cứu và băng bó:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nếu có điều kiện cho cả lớp xem băng hình các thao tác băng bó cố định.
- Không bó băng hình GV dùng nhóm: "Yêu môn sinh" làm mẫu.
- GV đi quan sát các nhóm uốn nắng, giúp đỡ, nhất là các nhóm yếu.
- GV gọi đại diện 1 - 4 nhóm để kiểm tra.
- GV cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả lẫn nhau:
- GV chọn 3 nhóm làm đúng và đẹp nhất đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm khác.
? Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi tránh cho mình và người khác không bị gãy xương ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Nguyên nhân gãy xương:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: Trả lời
HS: trao đổi nhóm ® thống nhất câu trả lời ® yêu cầu phân biệt các trường hợp gãy xương: tai nạn, trèo cây, chạy ngã...
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
HS: thảo luận và bằng vốn hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi ® HS các nhóm khác bổ sung ® HS tự rút ra kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
II. Tập sơ cứu và băng bó:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm theo dõi băng hình ® trình bày các bước thao tác.
- Các nhóm nghiên cứu SGK tr. 40 - 41 tiến hành tập băng bó.
- Nhóm được kiểm tra phải trình bày:
 + Các thao tác băng bó. 
 + Sản phẩm làm được. 
 + Lưu ý khi băng bó.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vở.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Tránh đùa nghich, vật nhau.
- Tránh giẫm lên chân tay bạn.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
I.Nguyên nhân gãy xương:	
- Gãy xương do nhiều nguyên nhân.
- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.
- Không được nắn bóp bừa bãi.
II.Tập sơ cứu và băng bó:
* Sơ cứu:
- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy.
- Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương.
- Buộc định vị 2 chổ đầu nẹp và 2 bên xương gãy.
* Băng bó cố định:
- Với xương ở tay: Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay ® làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
- Với xương ở chân: Băng từ cổ chân vào, nếu vào xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến rót chân và buộc cố.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm.
- Cho điểm nhóm làm tốt.
 - Yêu cầu: Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch.
 - Nhắc nhở nhóm làm bài chưa đạt yêu cầu (nếu có).
 - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi luyện tập.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Có thể tập làm ở nhà để quen các thao tác nhằm giúp đỡ bạn và những người xung quanh.
- Yêu cầu HS viết thu hoạch.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi và đặt thêm tình huống liên quan.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời câu hỏi trong sách BT sinh học 8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc