Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 9 - Bài 17+18 - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 9 - Bài 17+18 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch.

- Nêu được khái niệm huyết áp

- Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh

- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.

- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.

3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch .

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Tranh phóng to các trong bài 18.

2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức.

 

doc 7 trang thucuc 3650
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 9 - Bài 17+18 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Tiết 17
Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
Ngày soạn: 26/10/2019
Ngày dạy: 28/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày cấu tạo tim và cấu tạo mạch máu liên quan đến chức năng của chúng
- Nêu được chu kì hoạt động của tim ( nhịp tim, thể tích/ phút) 
- HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim.
- Phân biệt được các loại mạch máu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy dự đoán.
3.Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức bảo vệ hoạt động thể dục thể thao .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 17.1-3 SGK . Tim lợn. Mô hình tim người.
2. Học sinh: Xem bi trước ở nhà
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:? 1.Hệ tuần hhoàn gồm những thành phần cấu tạo nào?
GV:? 2.Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào?
-Tim và mạch máu có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn máu. Vậy tim, mạch máu có cấu tạo như thế nào để đảm nhận chức năng đó. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề này.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời bài.
HS nêu và tự đặt vấn đề bài mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Cấu tạo của tim:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo tranh phóng to H 17.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em thực hiện Ñ SGK.
GV: cho HS chỉ lên tranh các phần của tim, tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải, tâm thất trái, động mạch chủ, động mạch phổi, tĩnh mạch phổi 
GV: hướng dẫn các nhóm mổ tim lợn để quan sát tim bổ dọc, lưu ý các em về sự khác nhau giữa các thành cơ tâm nhĩ phải và trái, thành cơ tâm thất phải và trái, hình dạng van tim.
GV: nêu câu hỏi:
?Tại sao có sự khác nhau giữa các thành tim?
GV: nhận xét, chỉnh lý và bổ sung các câu trả lời của HS để các em tự nêu ra đáp án.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Cấu tạo của mạch máu:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi:
? Trong cơ thể người có những loại mạch máu nào?
? So sánh các loại mạch máu, tại sao có sự khác nhau đó?
-GV: lưu ý HS so sánh các lớp (độ dày, mỏng) và lòng (độ rộng, hẹp) của các loại mạch.
GV: theo dõi, nhận xét, bổ sung và giúp các em rút ra đáp án đúng.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
III. Chu kì co dãn của tim:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Treo tranh phóng to hình 17.3 SGK cho HS quan sát để trả lời các câu hỏi sau:
? Pha giãn chung mất bao nhiêu giây? Hoạt động của máu và van tim như thế nào?
? Pha nhĩ co mất bao nhiêu giây? Hoạt động của máu và van tim như thế nào?
? Pha thất co mất bao nhiêu giây? Hoạt động của máu và van tim như thế nào?
? Chu kỳ co dãn của tim mất bao nhiêu giây? Nhịp tim của người là bao nhiêu lần/phút?
GV: lưu ý, HS quan sát kĩ sơ đồ và tính toán để tự nêu ra đáp án đúng.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Cấu tạo của tim:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: quan sát tranh và nghe những gợi ý, hướng dẫn của GV, trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nghe, nhận xét, đánh giá và bổ sung.
-HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV
HS: trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nghe, nhận xét, đánh giá và bổ sung.
-Tâm thất trái có thành tim dầy nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất.
-Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra động mạch đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định.
-Tâm nhĩ phải co bó đẩy máu xuống tâm thất phải, tâm thất phải co bóp đẩy máu lên phổi và đến các cơ quan, đặc biệt tâm thất trái co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Cấu tạo của mạch máu:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS: quan sát tranh phóng to H 17.2 SGK (treo trên bảng), dựaa vào những gợi ý, hướng dẫn của GV, trao đổi nhóm để đưa ra câu trả lời đúng. Các nhóm cử đại diện trình bày câu trả lời, các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung và đánh giá
Có 3 loại mạch là: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Chu kì co dãn của tim:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS:Đại diện một vài nhóm HS phát biểu câu trả lời.
Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung, nhận xét và đánh giá.
-Pha giãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất, lúc đầu van nhĩ thất mở, sau đó áp lực của máu ở tâm thất làm van đóng lại.
-Pha nhĩ co mất 0,1s: áp lực máu trong tâm nhĩ tăng làm van nhĩ-thất mở và tống nốt máu xuống 2 tâm thất.
-Pha thất co mất 0,3s: Ap lực máu trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ-thất, máu được tống vào động mạch chủ và động mạch phổi. Sau khi máu được tống hết vào động mạch, tâm thất ngừng co, van tổ chim đóng lại (không cho máu trở về tâm thất).
-Mỗi chu kỳ co giãn của tim là 0,8s. nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. Cấu tạo của tim:
a .Cấu tạo ngoài :
-Màng tim bao bọc bên ngoài 
-Tâm thất lớn , đỉnh quay xuống dưới .
b . Cấu tạo trong : 
-Tim có 4 ngăn 
-Thành cơ tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ 
-Giữa tâm thất với tâm nhĩ và giữa tâm thất với động mạch có van , máu lưu thông theo một chiều
II.Cấu tạo của mạch máu:
Có 3 loại mạch là: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
-Giống nhau: Đều có 3 lớp:
+Trong cùng là lớp biểi bì.
+Ở giữa là lớp cơ trơn và sợi đàn hồi.
+Ở ngoài là mô liên kết
III.Chu kì co dãn của tim:
Chu kỳ tim gồm 3 pha 
-Pha nhĩ co mất 0,1s: áp lực máu trong tâm nhĩ tăng làm van nhĩ-thất mở và tống nốt máu xuống 2 tâm thất.
-Pha thất co mất 0,3s: Ap lực máu trong tâm thất tăng, đóng
Pha giãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất, lúc đầu van nhĩ thất mở, sau đó áp lực của máu ở tâm thất làm van đóng lại.
Các loại mạch máu
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
Động mạch
Thành có 3 lớp, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dầy hơn tĩnh mạch.
Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch
Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và cơ trơn mỏng hơn tĩnh mạch.
Lòng rộng hơn của tĩnh mạch.
Có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Mao mạch
Nhỏ và phân nhánh nhiều.
Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
Lòng hẹp.
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trả lời câu hỏi cuối bài.
HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 57.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và làm BT dựa vào kiến thức vừa học.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Học thuộc và nhớ nội dung trong phần tóm tắt cuối bài.
-Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Đọc mục “Em có biết”.
-Xem bài tiếp theo trước khi đến lớp.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi nhiệm vụ ở nhà.
Tự phát biểu ý kiến thêm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT.
Tuần 9 
Tiết 18
Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Ngày soạn:30/10/2019
Ngày dạy: 01/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch.
- Nêu được khái niệm huyết áp
- Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh phóng to các trong bài 18.
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trả lời.
HS khác bổ sung và nêu vấn đề mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK.
Gv: cho học sinh tự thu nhận và xử lý thông tin từ hình 18.1 và trả lời các câu hỏi thuộc phần câu hỏi.
Cho đại diện tổ lên trình bày.
Gv: nhận xét bổ sung gợi ý nhận xét bổ sung
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Vệ sinh tim mạch
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK.
Mục II.1 và II.2 tự thu nhận thông tin và trả lời các câu hỏi thuộc phần câu hỏi.
GV:? Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ tim mạch.
Gv; Trong thực tế em đã gặp người bị tim mạch chưa? Và như thế nào?
GV: Cho các nhóm thảo luận, lien hệ thực tế.
GV: Đánh giá và bổ sung kiến thức.à
GV: Cho Hs thảo luận nhóm
? Cần bảo vệ tim mạch như thế nào?
? Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch?
? Bản than em đã rèn luyện chưa? Và rèn luyện như thế nào?
? Nếu chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì?
GV: Nhận xét, lưu ý kế hoạch rèn luyện của HS cho phù hợp.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Hs tiến hành đọc thông tin SGK. 
Hs: quan sát sơ đồ 18.1 trả lời các câu hỏi trong phần câu hỏi 1
HS: thảo luận các câu hỏi .
HS: thảo luận trả lời
HS: trả lời HS khác nhận xét bổ sung kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Vệ sinh tim mạch
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs: tiến hành đọc thông tin SGK. 
Thảo luận trả lời các câu hỏi trong phần câu hỏi II.1 và II.2.
HS: cá nhân nghiên cứu Sgk trả lời
HS: Đại diện nhóm trả lời à Nhóm khác nhận xét bổ sung ( HS kể; Nhồi máu cơ tim, mở cao trong máu, huyết áp cao, huyết áp thấp..)
HS: thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
- các nhóm trình bày và một số cá nhân nêu ý kiến à Nhóm khác bổ sung.
HS chốt lại kiến thức à
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch
Sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch sức đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch.
II. Vệ sinh tim mạch
1. cần bảo vệ hệ tim mạch chống tác nhân gây hại.
Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch.
-Khuyết tật tim, phổi xơ.
-Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao..
-Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
-Do luyện tập thể thao quá sức.
-Một số vi rut, vi khuẩn.
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch.
-Tránh các tác nhân gây hại.
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
- Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
- Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiệu đựng của tim mạch và cơ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch là nhờ đâu?
Cho Hs trả lời câu hỏi 1, 4 cuối bài.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trả lời các câu hỏi dựa vào kiến thức mới học.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá HS.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập 1.2.3 SGK
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi nhiệm vụ ở nhà
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_9_bai_1718_nam_hoc_2019_2020.doc