Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

I . Mục tiêu:

 

 1. Kiến thức: Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 

2. Kĩ năng: Biết áp dụng,sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT, biết BPT tương đương.

 

3. Thái độ: HS có ý thức tợ giác, trung thực trong học tập

 

4. Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo, NL tự quản lí, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán.

 

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 

- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các định nghĩa trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.

 

- HS: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, máy tính bỏ túi.

 

III. Các hoạt động dạy và học:

 

1. Ổn định lớp:KTSS

 

2. Kiểm tra bài cũ:

doc 4 trang Lệ Giang 18/01/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 61
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
I . Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kĩ năng: Biết áp dụng,sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT, biết BPT tương đương.
3. Thái độ: HS có ý thức tợ giác, trung thực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo, NL tự quản lí, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các định nghĩa trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết và biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên trục số.
HS1: a) x<5	b) x-3
HS2: c) x-2	d) x<6
3. Bài mới: 32 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Mở đầu
Một bất phương trình đơn giản nhất là bât phương trình bậc nhất một ẩn, trong tiết học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu khái niệm và cách giải phương trình.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Tìm hiểu định nghĩa
-Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào?
-Nếu thay dấu “=” bởi dấu “>”, “<”, “”, “” thì lúc này ta được bất phương trình.
-Hãy định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Treo bảng phụ ?1 và cho học sinh thực hiện.
-Vì sao 0x+5>0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
* Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
-Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất phương trình?
-Ví dụ: x-5<18
x<18 ? . . . . 
x< . . . 
-Treo bảng phụ ?2 và cho học sinh thực hiện.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hãy nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Hãy phát biểu quy tắc nhân với một số.
Hoạt động 3: luyện tập
-Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ 3, 4 cho học sinh hiểu.
-Treo bảng phụ ?3
-Câu a) ta nhân hai vế của bất phương trình với số nào?
-Câu b) ta nhân hai vế của bất phương trình với số nào?
- Khi nhân hai vế của bất phương trình với số âm ta phải làm gì?
- Hãy hoàn thành lời giải
- Nhận xét, sửa sai.
- Treo bảng phụ ?4
- Hai bất phương trình gọi là tương đương khi nào?
- Vậy để giải thích sự tương đương ta phải làm gì?
-Nhận xét, sửa sai.
-Bài tập 19 trang 47 SGK.
-Nhận xét, sửa sai.

-Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 (a0)
-Bất phương trình dạng ax +b 0, ax + b0, ax+b 0), trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Đọc và thực hiện ?1
0x+5>0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn, vì a=0
-Lắng nghe.
-Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
x<18 +5
 x< 23
-Đọc và thực hiện ?2
-Lắng nghe, ghi bài.
-Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân đã học.
-Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: 
+Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;
+Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
-Quan sát, lắng nghe.
-Đọc yêu cầu ?3
-Câu a) ta nhân hai vế của bất phương trình với số 
-Câu b) ta nhân hai vế của bất phương trình với số 
-Khi nhân hai vế của bất phương trình với số âm ta phải đổi chiều bất phương trình.
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu ?4
-Hai bất phương trình gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
-Tìm tập nghiệp của chúng rồi kết luận.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc và thực hiện.
-Lắng nghe, ghi bài.

1. Định nghĩa.
Bất phương trình dạng ax +b 0, ax + b0, ax+b 0), trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
?1
Các bất phương trình bậc nhất một ẩn là:
a) 2x-3<0; 
c) 5x-150
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
?2
a) x + 12 > 21
x > 21 – 12 x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 9}
b) - 2x > - 3x - 5
-2x + 3x > - 5 x > - 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -5}
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: 
-Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;
-Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Ví dụ 3: (SGK)
Ví dụ 4: (SGK)
?3
a) 2x < 24
2x . < 24. x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 12}
b) - 3x < 27
- 3x .> 27. 
 x > - 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -9}
?4
Giải thích sự tương đương:
x+3<7 x-2<2
Ta có:
x+3<7 x<4
x-2<2 x<4
Vậy hai bất phương trình trên tương đương với nhau vì có cùng tập nghiệp.
Bài tập 19 trang 47 SGK.
a) x-5>3x>3+5x>8
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 6}
b) x-2x<-2x+4x<4
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 4}
4. Củng cố: (4 phút)
Phát biểu các quy tắc biến đổi bất phương trình.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Xem bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). Làm bài tập 19c,d; 20; 21 trang 47 SGK.
-Xem tiếp bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ các ví dụ ở mục 3, 4 trong bài). 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_8_tiet_61_bai_4_bat_phuong_trinh_bac_nhat_m.doc