Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình học kì I - Ngô Văn Hùng
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng; Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
2) Năng lực: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .)
3) Phẫm chất: Say mê tìm tòi, yêu thích môn học. (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm)
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Tóm tắt kiến thức trọng tâm qua từng bài học cho học sinh; lựa chọn bài tập phù hợp.
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu ghi nhớ bài 7.
b)Bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì? Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không?
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 9 – Tiết 9 Ngày soạn: 3/11/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 7: ÁP SUẤT I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất; Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức. 2) Năng lực: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Say mê tìm tòi, yêu thích môn học. (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Tóm tắt kiến thức trọng tâm qua từng bài học cho học sinh; lựa chọn bài tập phù hợp. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong bài mới b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): GV dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài như SGK. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -yêu cầu HS đọc mục I – SGK. -thông báo khái nịêm áp lực. -Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 làm C1. -Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực vào mặt bị ép) -Đọc SGK,quansáthình 7.2 -ghi khái niệm vào vở. -(hoạt động cá nhân) -thảo luận lớp. I.Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Quan sát và dự đoán: -hướng dẫn HS thảo luận, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc và độ lớn của áp lực (F) và diện tích bị ép (S) Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục đích thí nghiệm, phương án thí nghiệm (h 7.4). -yêu cầu HS phân tích kết quả thí nghiệm và nêu kết luận (câu 3) -thảo luận lớp. -thảo luận nhóm, thống nhất toàn lớp. -làm thí nghiệm, ghi kết quả theo nhóm lên bảng 7.1 (đã kẻ sẵn). - tự ghi kết luận vào vở. II. Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Thí nghiệm: (H7.4) b) Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Giới thiệu khái niệm áp suất và công thức tính (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S. GV giới thiệu khái niệm áp suất, kí hiệu. Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Hướng dẫn HS xây dựng công thức. Ghi bảng: p: áp suất (N/m2; N/cm2) F: áp lực (N) S: diện tích (m2; cm2) -giới thiệu đơn vị như SGK. - cho HS làm bài tập áp dụng với F = 5N. S1 = 50cm2, S2 = 10cm2. Tính p1, p2. -Ghi khái niệm vào vở. -Ghi vở. -làm việc cá nhân. - Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, lớp. -làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài. -ghi bài tập về nhà vào vở. II. Áp suất: 2. Áp suất: a) Khái niệm: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. b)Công thức: c) Đơn Vị F: Áp lực (N)S: diện tích bị ép (m2) P: áp suất (N/ m2) Đơn vị áp suất (N/ m2) còn gọi là Paxoan (pa0: 1pa = 1N/ m2 Hoạt động 4: Vận dụng ( 9 phút) H Đ của GV H Đ HS Ghi bảng -Yêu cầu HS làm C4 (chú ý khai thác công thức) -Yêu cầu HS làm C5. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. III. Vận dụng: C4: -Giữ nguyên S, khi F tăng(giảm)thì p cũng tăng(giảm)p~ F -GiữnguyênF,khiStăng(giảm)thìngượclại p giảm(tăng)p~ - Giảm áp suất: Móng nhà làm to ít bị lún, bánh xích xe tăng to đi qua được đầm lầy, - Tăng áp suất: Lưỡi dao mỏng dễ thái, mũi đinh nhọn dễ đóng vào tường, C5: Cho biết: P1= 340 000N ; P2 = 20 000N S1 = 1,5m2 ; S2 = 250 cm2 = 0,025 m2 Giải:Áp suất của xe tăng, ô tô trên mặt đường nằm ngang là Ta thấy p2 >p1 *TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: - Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. - Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn ) c)Củng cố (03p): - Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ. d) Dặn dò (2p):- Về nhà học bài và làm các bài tập 7.1 ® 7.6 trong SBT. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 10 – Tiết 10 Ngày soạn: 10/11/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU ( tiết 1) I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng; Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2) Năng lực: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Say mê tìm tòi, yêu thích môn học. (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Tóm tắt kiến thức trọng tâm qua từng bài học cho học sinh; lựa chọn bài tập phù hợp. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu ghi nhớ bài 7. b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì? Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không? Hoạt động 1: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (hình 8.2) theo phương của trọng lực. - Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Và lên phần nào của bình? - Các em làm thí nghiệm (hình 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không? - Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (Màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên) Các nhóm làm thí nghiệm thảo luận C1. các màng cao su biến dạng. Chứng tỏ chất lỏng gây P lên đáy bình và thành bình C2 : CLà P theo mọi phương. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1)Thí nghiệm: C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng ® chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực. - Dự đoán: + Có, theo phương thẳng đứng và phương ngang. + Không. Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng (11 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? Và theo những phương nào? - Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (hình 8.4) - Mục đích: Kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng chất lỏng. - Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D? - Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm. - Trả lời C3. - Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở C4. - Đĩa bị rơi. - Đĩa không rời, tách rời khi quay. - Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận. Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy. C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng. 3. Kết luận: (1): Đáy bình; (2): thành bình; (3) ở trong lòng chất lỏng. 2) Thí nghiệm 2: 3) Kết luận: (SGK) C3: CL gây ra theo phương lên các vật trong lòng nước. C4: (1) thành, (2) đáy, (3) trong lòng Hoạt động 3: Tích hợp môi trường (7 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra tác hại gì? - Hãy nêu biện pháp phòng tránh - Trả lời theo yêu cầu - Trả lời theo yêu cầu - Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. - Biện pháp:+Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. + Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này. c)Củng cố (03p): - Yêu cầu học sinh trả lời nội dung bài. d) Dặn dò (2p) : Yêu cầu học sinh tự học bài ở nhà. Xem nội dung bài còn lại, tiết sau học tiếp. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11 – Tiết 11 Ngày soạn: 17/11/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU ( tiết 2) I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng; Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2) Năng lực: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Say mê tìm tòi, yêu thích môn học. (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Chuẩn bị dụng cụ TN ở SGK. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Trả lời nội dung phần I và tích hợp môi trường của baì 8 ở tiết 1. b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học tiếp theo. Hoạt động 1: Xây dựng công thức tính áp suất (11 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu: 1 HS nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng có mặt trong công thức) - Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình 8.5), có diện tích đáy S, chiều cao h. - Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng? - Dựa vào kết quả tìm được của p hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình? - Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất trong chất lỏng. - Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA, hãy tính áp suất tại A. - Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại 2 điểm đó thế nào? - 1 ý kiến: P = d.V = d.s.h ® p = d.h . p: áp suất (Pa hay N/m2) . d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) . h: độ sâu tính từ mặt thoáng (m) . pA = d.hA Bằng nhau. II. Công thức tíanh áp suất chất lỏng. P = dh P: áp suất ở đáy cột CL (N/m2) d: TLR của CL (N/m2) h: chiều cao cột CL (m) Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (11 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu bình thông nhau. - Khi đổ nước vào nhóm A của bình thông nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực nước trong 2 nhóm sẽ như ở hình a, b, c (hình 8.6) - Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận. - Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. Hình 8.6c vì pA = pB ® độ cao của các cột nước phía trên A và B bằng nhau. Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận và báo cáo kết quả: hình 8.6.c Kết luận: .. cùng.. III. Bình thông nhau: Kết luận (SGK) Hoạt động 3: Vận dụng (11 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS trả lời cá nhân C6 - Cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 – 6 học sinh) trong 4 phút, sau đó cho học sinh nhận xét chéo nhau dựa vào kết quả của giáo đưa trên máy chiếu hoặc bảng phụ - Trả lời theo yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu Bài C6 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Trả lời câu hỏi ở đầu bài: Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Lời giải: Khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây ra rất lớn, con người nếu không mặc áo lặn sẽ không thể chịu được áp suất này. Bài C7 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m. Lời giải: Trọng lượng riêng của nước: d = 10000 N/m3. Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: p = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2. Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là: p = d.h2 = 10000.(1,2 - 0,4) = 8000 N/m2 c)Củng cố (03p): - Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ. d) Dặn dò (2p) : - Giao C9 về nhà. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và xem lại các câu hỏi đã làm tại lớp, đặc biệt là C8 Tiết sau học bài 9, cần chuẩn bị trước KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12 – Tiết 12 Ngày soạn: 23/11/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2 2) Năng lực: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập.(trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Chuẩn bị dụng cụ TN ở SGK. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu ghi nhớ bài 8. b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở bài trong SGK. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG - Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu lớp khí quyển của Trái đất: Trái đất chúng ta bao bọc bởi một lớp không khí rất dày (hàng ngàn km) ® khí quyển? - Sự tồn tại của khí quyển được giải thích như thê nào? - Hướng dẫn học sinh làm TN H.9.2; 9.3 SGK - Cho học sinh thảo luận nhóm và làm C1, C2, C3 - Yêu cầu HS đọc TN3 ® làm C4 -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận -Lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Làm TN H.9.2; 9.3 SGK - Thảo luận nhóm và làm C1, C2, C3 - Đọc TN3 ® làm C4 -Rút ra kết luận I. Sự tổn tại của P khí quyển: 1) TN1: (H.9.2) C1: pKK trong hộp < p ở ngoài 2) TN2: (H.9.3) C2: vì áp lực của KK tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước C3: nước sẽ chảy ra vì áp suất khí trong ống và áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển. 3) TN3: (H.9.4) C4: Áp suất trong quả cầu là 0 mà vỏ quả cầ chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt nhau. Kết luận: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (không dạy) Hoạt động 3: Vận dụng (13 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG HD HS lần lượt làm BT trong phần vận dụng. Lần lượt làm BT trong phần vận dụng. III. Vận dụng; C8: Cốc đựng đầy nước được đậy kín bằng tờ giấy khi lộn ngược cốc, nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển > áp suất do trọng lượng cột nước trong cốc gây ra. C9: bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm ® thuốc không chảy ra; bẻ cả 2 đầu ® thuốc chảy ra dễ dàng Hoạt động 4: Tích hợp môi trường (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG Đưa ra câu hỏi hướng dẫn học sinh hoàn thành phần tích hợp môi trường Trả lời theo yêu cầu của giáo viên *TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: - Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng oxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình oxi. c)Củng cố (03p): - Tại sao nắp ấm trà thường có một lỗ nhỏ? - Nhận xét giờ học d) Dặn dò (2p) : - Học bài và làm BT. Xem trước và soạn bài 10. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 13 – Tiết 13 Ngày soạn: 30/11/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 10: LỰC ĐẨY AC-SI-MET I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét. 2) Năng lực: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác) 3) Phẫm chất: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập.(trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Chuẩn bị dụng cụ TN ở Hình 10.2 SGK. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu ghi nhớ bài 9. b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): - Gọi HS đọc phần vào bài (SGK) - Có phải chất lỏng đã tác dụng một lực lên vật nhúng trong nó không? - Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài 10. * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (10 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - HS đọc câu 1, quan sát hình 10.2 và trả lời: - Lực kế chỉ giá trị P có ý nghĩa gì? - Lực kế chỉ giá trị P1 có ý nghĩa gì? - HS giải thích P1 < P chứng tỏ điều gì? - Lực này có đặc điểm gì? - HS đọc và trả lời C2. - P: Trọng lượng của vật. - P1: Trọng lượng của vật khi nhúng chìm trong nước. - P1 < P vì chất lỏng đã tác dụng vào vật 1 lực đẩy từ dưới lên HS trả lời. - HS trả lời. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. 1. TN (H- 10.2) 2. Kết luận: - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên/ theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimet. * Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi HS đọc phần dự đoán. - Qua phần dự đoán: Acsimet phát hiện ra điều gì? - Cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng 10.3 và trả lời C3. - Hình 10.3a: Lực kế chỉ giá trị P1 là gì? - Hình 10.3b: Số chỉ P2 cho biết gì? - Hình 10.3c: Đổ nước từ B ® A số chỉ lực kế như thế nào với số chỉ hình 10.3a? - Mối quan hệ giữa P1, P2 và FA (lực đẩy Acsimet) - Thể tích của nước tràn ra liên hệ thế nào tới thể tích của vật. - So sánh trọng lượng của phần nước đổ vào với FA? - Thông báo cho HS công thức và ý nghĩa đối với các đại lượng. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả. - P1: Trọng lượng quả nặng + cốc. - P2: Trọng lượng quả nặng + cốc trừ đi lực đẩy Acsimet. P2 = P1 - FA - VNước = Vvật - FA bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet 1. Dự đoán (SGK) 2. TN kiểm tra: (H.10.3) a) Nhận xét b) Kết luận: - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet. 3. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet - Công thức: FA = d.V Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) F: độ lớn của lực đẩy Acsimet (N) * Hoạt động 3: Vận dụng (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi HS đọc và trả lời C4. - Đọc và trả lời các C5, C6. - Cá nhân trả lời. - Vận dụng công thức để trả lời. III. Vận dụng: C4: Khi gầu ở trong nước do có lực đẩy của nước -> cảm thấy nhẹ hơn khi kéo lên khỏi mặt nước. C5: Fnhôm = Fchì (do V.d bằng nhau) C6: Ap dụng công thức: F = d.V mà V bằng nhau; dnước > ddầu ® Fnước > Fdầu. c)Củng cố (03p): - Độ lớn của lực đẩy Acsimet và công thức tính. d) Dặn dò (02p): - Học kĩ phần nội dung đã ghi. - Thực hiện C7 (SGK) và bài tập 10.4, 10.5, 10.6 SBT trang 16. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 42 SGK bài thực hành: "Nghiệm lại lực đẩy Acsimet." KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 14 – Tiết 14 Ngày soạn: 5/12/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 11: THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MET I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét. Trình bày được nội dung thực hành 2) Năng lực: Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác) 3) Phẫm chất: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Chuẩn bị dụng cụ TN SGK. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu ghi nhớ bài 10. b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài Hoạt động 1: Ôn tập công thức F = d.V (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Viết công thức tính lực đẩy Acsimet vào mẫu báo cáo. - TB: F là lực đẩy Acsimet, d.V là trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. Khối lượng riêng của nước d = 0,01N/cm3 . Nhóm HS . Các nhóm ghi vào mẫu báo cáo. I. Đo lực nay Acsimet: 1. Đo lực TLP (H11.1) (cột 1) 2. Đo lực TLP1 (H11.2) Hợp lực F (cột 2) C1: F4 = P - F Hoạt động 2: Chia dụng cụ thí nghiệm (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi rõ dụng cụ của mỗi nhóm lên bảng Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. Nhóm trưởng phân công các thành viên. Kiểm tra đủ dụng cụ. Hoạt động 3: Thảo luận phương án thí nghiệm theo SGK (12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS đọc mục 1a và 1b, quan sát hình vẽ (5 phút). - Thảo luận thí nghiệm H11.1: . Có những dụng cụ nào? . Đo đại lượng nào? - Thảo luận thí nghiệm hình 11.2 . Có thêm dụng cụ nào? . Đo cái gì? . Vật có hoàn toàn chìm trong nước không? TB: Mỗi thí nghiệm cần đo 3 lần, xong thí nghiệm hình 11.1, mới làm thí nghiệm hình 11.2. - Thảo luận thí nghiệm đo trọng lượng nước (7 phút) - Cho các nhóm thảo luận để biết cần đo đại lượng nào và đo như thế nào? . Cả lớp . HS tự đọc và quan sát hình 11.1 và hình 11.2 . Đại diện nhóm trả lời chung . Đại diện nhóm trả lời. . Hoạt động nhóm . Các nhóm thảo luận Hoạt động 4: HS làm thí nghiệm (13 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho các nhóm làm thí nghiệm. - Kiểm tra và hướng dẫn việc phân công lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, thao tác thí nghiệm. - Kiểm tra kết quả thảo luận thí nghiệm hình 11.3 và hình 11.4. - Uốn nắn các thao tác sai. - Giúp đỡ các nhóm có tiến bộ chậm . . Hoạt động nhóm . Nhóm trưởng phân công . Các nhóm lắp đặt dụng cụ và thí nghiệm . Nhóm trưởng báo cáo kết quả thảo luận của nhóm khi được hỏi. Làm báo cáo. 5. Hoạt động 5: Kết thúc (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giáo viên thu báo cáo. - Thảo luận kết quả đo được bằng cách so sánh FA và P theo từng nhóm. - Nhận xét: . Kết quả thí nghiệm của các nhóm . Sự phân công và hợp tác trong nhóm . Thao tác thí nghiệm . Trả lời các câu hỏi . Cho điểm - Thảo luận về phương án thí nghiệm (nếu có), nếu không thì hướng dẫn tìm phương án mới. . Nhóm nộp báo cáo, trả lời dụng cụ thí nghiệm. . Các nhóm ghi kết quả lên bảng. II. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. C2: V = V2 – V1 C3: PN = P2 – P1 C4: FA = d.v d: TLR của CL V: TT của phần CL bị vật chiếm chổ. C5: a) độ lớn FA b) TL phần CL có V = V vật c)Củng cố (03p): Nêu CT tính Fa? Phương án TNTH: Đo 2 đại lượng nào? d) Dặn dò ( 2 p) Làm bài tập 10/P.16 Chuẩn bị bài 12 “sự nổi”KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 15 – Tiết 15 Ngày soạn: 14/12/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 12: SỰ NỔI I) Mục đích – yêu cầu: 1). Kiến thức: - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nắm được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng. 2). Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nổi của vật vào trong sinh hoạt, kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống, xử lí được các tình huống xảy ra liên quan đến sự nổi. 3). Năng lực:Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác. 4). Phẫm chất: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Chuẩn bị dụng cụ TN như SGK. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: 1). Kiểm tra bài cũ (04p): Xen vào nội dung bài học. 2). Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): GV tổ chức tình huống học tập như SGK. Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm? (13 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? - Hướng dẫn HS thảo luận cá nhân và nêu kết quả C1. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm (5 phút) C2. Cho học sinh nhận xét chéo nhau theo đáp án của giáo viên. - Nhóm thảo luận về kết quả thí nghiệm và trả lời câu 1. C1: Vật ở trong chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực – Lực đẩy. Hai lực này cùng phương ngược chiều. - Lên bảng vẽ mũi tên vào hình. Nhóm ghi vào bảng con hình 1. Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên: C2: a) FA < P. Vật chuyển động xuống dưới: (Chìm xuống đáy bình) b) FA = P Đứng yên: (Lơ lửng trong chất lỏng) c) FA > P Vật chuyển động lên trên: (Nổi lên mặt thoáng). Nhận xét chéo theo đáp án của giáo viên (Phần a) 4 điểm, phần b) 3 điểm, phần c) 3 điểm) I. Khi nào vật nổi, vật chìm? * Nhúng một vật trong chất lỏng thì: - Vật sẽ chìm khi: P > FA. - Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: P < FA. - Vật sẽ lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: P = FA. Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng (15phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - GV tiến hành thí nghiệm: thả miếng gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buông tay. Yêu cầu HS quan sát và cho biết miếng gỗ nổi hay chìm? - Miếng gỗ thả vào nước lại nổi lên, điều đó chứng tỏ P của gỗ và lực đẩy Ác-si-mét FA tác dụng lên gỗ nư thế nào? - Khi miếng gỗ nổi và đứng yên trên mặt nước thì trọng lượng P của nó và lực đẩy Ác-si-mét có bằng nhau không? Tại sao ? - Trình chiếu H 12.2 sgk và yêu cầu HS hãy chỉ ra trên hình vẽ phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. - Gợi ý: Phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ là phần thể tích vật chìm trong chất lỏng hay thể tích của cả vật? - GV trình chiếu C5 và yêu cầu HS trả lời tiếp câu C5. - GV kết luận lại và viết công thức tính lực đẩy Acsimet - Nhắc lại công thức:Pvât = dvật . Vvật. - Quan sát thí nghiệm và trả lời: + Miếng gỗ nổi. C3:Trọng lượng P của gỗ nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét FA tác dụng lên gỗ C4: Do trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. - (chỉ trên hình vẽ)...đó là thể tích phần chìm của vật - Trả lời cá nhân. C5) Câu B. II. Độ lớn lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: Công thức: FA = d . V V: thể tích phần vật chìm trong chất lỏng (m3). d :TLR của chất lỏng (N/m3) Hoạt động 2: TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG:(5phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Vật nổi lên khi trọng lượng của vật nhỏ hơn hay lớn hơn hay bằng lực đẩy Acsimet? - Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi hay chìm trên mặt nước? Hướng dẫn học sinh phần rò rỉ dầu Hướng dẫn học sinh - Vật nổi lên khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Acsimet: - Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước lên nổi lên trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản việc hòa tan oxi vào nước vì vậy sinh vật không lấy được oxi sẽ bị chết. Hàng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn (các khí thải NO, NO2, CO2, SO, SO2, H2S ) đều nặng hơn không khí vì vậy chúng có xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khỏe con người. - Biện pháp GDMT: + Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói ). + Hạn chế khí thải độc hại. + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu. 3). Củng cố (03p): - Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài. Viết, hiểu công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi. - Hướng dẫn HS tự học C6, C7, C8, C9. 4). Dặn dò ( 2 p) - Học nội dung bài. - Đọc trước bài “Công cơ học” và biết được khi nào có công cơ học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 16 – Tiết 16 Ngày soạn: 22/12/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 13: CÔNG CƠ HỌC I) Mục đích – yêu cầu: 1). Kiến thức: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ. Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. 2). Kĩ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. 3). Năng lực:Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác. 4). Phẫm chất: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Chuẩn bị dụng cụ TN như SGK. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: 1). Kiểm tra bài cũ (04p): trả lời ghi nhớ bài 12 2). Bài mới(36p) Lời vào bài :(3 P) - Gọi HS đọc nội dung phần mở đầu. - GV: Để hiểu thế nào là công cơ học, chúng ta xét phần I. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm công cơ học (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung nhận xét trong SGK. - GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe có chuyển dời không? - Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ? Quả tạ có di chuyển không? - GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo của con bò thực hiện công cơ học. - Hình 13.2, người lực sĩ không thực hiện công. - GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 và cử đại diện trả lời trong 2 phút. - Chuẩn bị bài “Định luật về công”. - HS quan sát tranh và đọc nội dung nhận xét trong SGK. - H
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_ngo_van_hung.doc