Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019
Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên?
Thống nhất và giải thích thêm cho HS.
Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3
Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2.
Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3.
Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS. Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra
Ghi nhớ kết luận.
Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (vật mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
Ví dụ vật chuyển động: Xe ôto chuyển động so với cái cây; chiếc máy bay đang bay cđ so với đám mây. .
Người ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nước, vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
- Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động ).
Ví dụ vật chuyển động: Xe ôto chuyển động so với cái cây; chiếc máy bay đang bay chuyển động so với đám mây. .
Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
Ngày soạn: 04/9/2018 CHƯƠNG I : CƠ HỌC TIẾT 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các dạng chuyển động trong thực tế. 3. Thái độ: - HS có thú học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn : - Giáo án bài giảng, tranh vẽ. 2.Học sinh : - Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà. III. tiến trình lên lớp: GV dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên? Thống nhất và giải thích thêm cho HS. Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3 Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2. Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3. Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS. Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra Ghi nhớ kết luận. Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (vật mốc). Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. Ví dụ vật chuyển động: Xe ôto chuyển động so với cái cây; chiếc máy bay đang bay cđ so với đám mây. ... Người ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nước, vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? - Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động ). Ví dụ vật chuyển động: Xe ôto chuyển động so với cái cây; chiếc máy bay đang bay chuyển động so với đám mây. ... Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên. Hoạt động2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6. Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào? Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành câu hỏi C6. Tiến hành cho HS thực hiện tả lời câu hỏi C7. Nhận xét và kết luận. Lưu ý cho HS khi không nêu vật mốc nghĩa là đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất. (Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khốilượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên). Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời câu hỏi C4, C5. - C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. - C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. C6:- Điền từ thích hợp: (1) chuyển động đối với vật này. (2) đứng yên. - C7: Ví dụ như hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu. Ghi nhớ. Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. * Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối. Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Thả rơi viên phấn: Hãy quan sát và nêu rõ tính chất của đường do viên phấn vạch ra trong không gian? - Đó là quỹ đạo chuyển động của viên phấn . Từ đó ta có thể xác định được dạng chuyển động của vật. Quan sát hình 1.3 nêu các dạng chuyển động thường gặp Quan sát và trả lời câu hỏi C9. III. Một số chuyển động thường gặp. - Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. - CĐ thẳng - CĐ cong - CĐ trũn.. Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10. Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động. Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11. Nhận xét, kết luận. IV. Vận dụng. Thảo luận trả lời câu hỏi C10, 11 - C10: + Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô. + Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện. - C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc. Hoạt động 5 . Củng cố : + Thế nào gọi là chuyển động cơ học? Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì? Các dạng chuyển động thường gặp? Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức cần nhớ bằng BĐTD. VD sơ đồ tư duy: Hoạt động 6 . HƯớng dẫn về nhà : - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT). Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. Đọc trước bài 2 :Vận tốc. iV . ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ...................................................................... . Ngày soạn: 8/9/2018 TIẾT 2 : VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc). Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. 3. Thái độ: - HS có thú học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn : Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy 2.Học sinh : - Sgk, vở ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: + HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT). + HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT). Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1) . Yêu cầu HS thực hiện C2 Thống nhất câu trả lời của HS. Trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì? Hoàn thành C3. hực hiện C1. Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. + Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. + So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian. . I. Vận tốc là gì Khái niệm: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tớnh bằng độ dài quóng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc Phát vấn HS. ? Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào? Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4. Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chỗ trống trong bảng 2.2? Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý cách đổi đơn vị vận tốc). Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của xe máy, ô tô. Độ lớn vận tốc được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. m/phút, km/h, km/s, cm/s. Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. II. Công thức tính vận tốc. - Công thức tính vận tốc: v= Trong đó: + v là vận tốc. +S là quãng đường đi được. + t là thời gian đi hết quãng đường đó. III. Đơn vị vận tốc. - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: + Mét trên giây: ( m/s) + Kilômet trên giờ: (km/h ) * Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn HS vận dụng trả lời câu hỏi C5. Tổ chức cho HS trả lời. Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Bổ sung, thống nhất. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi C6 và hướng dẫn HS tìm hiểu đại lượng nào đã biết, chưa biết? Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào? Bổ sung, thống nhất. Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm câu hỏi C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải. Cho HS so sánh, nhận xét kết quả bài làm. Bổ sung, thống nhất. * Chú ý với HS: + đổi đơn vị . + suy diễn công thức. IV. Vận dụng. * C5a)Mỗi giờ ô tô đi được 36km, xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m. b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất. * C6: Tóm tắt: t =1,5h Giải s =81km Vận tốc của tàu là: v =? km/h v===54(km/h) ? m/s ==15(m/s) Đ/s: 54 km/h, 15 m/s. Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc. - HS: Thảo luận, nhận xét, trả lời. * C7:HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tóm tắt Giải t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t v=12km/h Quãng đường người đi xe s = ?km đạp đi được là: s = v.t = 12. = 4 (km) Đ/s: 4 km. * C8: Tóm tắt Giải t = 30ph = 1/2h Từ: v =s = v.t v = 4 km/h Quãng đường từ nhà đến s = ?km nơi làm việc là: s = v.t = 4. = 2 (km) Đ/s: 2 km. Hoạt động 4 . Củng cố : - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức. - Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? Công thức tính vận tốc? - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? - Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức bằng BĐTD. Hoạt động 5 . HƯớng dẫn về nhà : - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT). - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. iV . ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : Ngày soạn: 15/9/2018 TIẾT 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHễNG ĐỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 2. Kĩ năng: - Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài. - Nhận biết các chuyển động đều, chuyển động không đầu trong thực tế. - Rèn luyện kí năng giải bài toán vật lí. 3. Thái độ: - HS có hứng thú học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giỏo viờn : Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). 2.Học sinh : Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây. Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tỡnh huống học tập 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: + HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT). + HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT). 2. Tạo tỡnh huống học tập GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm như nhau? Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và tiến trình làm thí nghiệm, kết quả cần đạt được. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi * Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm, cho biết trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều? Yêu cầu HS tìm ví dụ trong thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? Hoạt động theo nhóm, thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và ghi kết quả. Thảo luận, trả lời, kết luận. Tìm hiểu trả lời. + Chuyển động không đều trên quãng đường: AB, BC, CD. + Chuyển động đều trên quãng đường: DE, EF. I. Định nghĩa. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của đầu kim đồng hồ,... - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và tính được vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi? Vận tốc trung bình được tính bằng biểu thức nào? Bổ sung, thống nhất Trả lời kết quả và nhận xét. vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD = 0,08m/s Quan sát, tìm hiểu trả lời. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Trung bình mỗi giây bánh xe lăn được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường đó là bấy nhiêu mét trên giây. - Công thức tính vận tốc trung bình: vtb = = Với S là tổng quãng đường đi được. t là tổng thời gian đã đi. Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô và rút ra ý nghĩa của v = 50km/h. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác định rõ đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm, công thức áp dụng. ? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường tính bằng công thức nào? - GV: Nói về sự khác nhau vận tốc trung bình và trung bình vận tốc () Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi một HS lên bảng thực hiện. Nhận xét, bổ sung. III. Vận dụng. - C4: Chuyển động của ô tô là chuyển động không đều, v = 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô. - C5: Giải s1 = 120m Vận tốc trung bình của xe s2 = 60m trên quãng đường dốc là: t1 = 30s v1 = = = 4 (m/s) t2 = 24s Vận tốc trung bình của xe v1 = ? trên quãng đường bằng là: v2 = ? v2 = = = 2,5 (m/s) vtb = ? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: vtb = = = 3,3(m/s) Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb = 3,3m/s - C6: Giải t = 5h Từ: vtb = s = vtb.t vtb = 30km/h Quãng đường đoàn tàu đi s = ?km được là: s = vtb.t = 30.5 = 150(km) Đ/s: s = 150 km. Hoạt động 5 .Củng cố : - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần ‘Có thể em chưa biết’. - Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức của bài học bằng BĐTD. Hoạt động 6. HƯớng dẫn về nhà : - Học và làm bài tập 3.1- 3.7 (SBT). - Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực. - Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6) iV . ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : Ngày soạn 22/9/2018 Tiết 4 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1- Kiến thức: - Củng cố khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Vận dụng được công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v để làm bài tập. 2 - Kĩ năng: - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. - Vận dụng công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v 3 - Thái độ: - Tập trung nghiêm túc. II. Chuẩn bị - Bài tập ở SBT III. Tiến trình lên lóp 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý gì? 2. Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu đè bài Bài 3.3: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó đi trên cả hai quãng đường. GV: Yêu cầu trước hết phải tính vận tốc trung bình trên từng quãng đường rồi tính vận tốc trung bình trên 2 quãng đường ? Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường ta dùng công thức nào? Bài 3.4 GV nêu đề bài Vận động viên Tim chạy 100m hết 9,78s a, Đây là c/đ đều hay không đều ? b, Tính vận tốc trung bình ra m/s và km/h Bài này yêu cầu học sinh làm nhanh. Bài 3.6 GV nêu đề bài Bài này các thông số đã cho hết ta chỉ việc lắp vào công thức để tính toán. Yêu cầu một học sinh trung bình lên bảng làm. Các học sinh khác làm vào vở. HS: tính vận tốc trung bình trên từng quãng đường rồi tính vận tốc trung bình trên 2 quãng đường HS vtb = HS lên bảng trình bày HS khác nhận xét HS lên bảng trình bày học sinh khác làm vào vở. HS khác nhận xét Tóm tắt s1 = 3km v1 = 2m/s s2 = 1,95km t2 = 0,5h t1 = ? v2 = ? vtb = ? Giải Thời gian mà người đi bộ đi hết quãng đường đầu là: t1 = = = 1500 (m/s) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường bằng là: v2 = = = 1,08 (m/s) Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: vtb = = = 1,5(m/s) Đ/s: v1 = 2 m/s; v2 = 1,08m/s; vtb = 1,5m/s Bài 3.4 Giải a, Đây là chuyển động không đều b, s = 100m t = 9,78s áp dụng công thức vtb = m/s 10,22m/s = 36,8km/h Bài 3.6 Tóm tắt t1 = 9/4h s2 = 30km s1 = 45km t2 = 2/5h t3 = 1/4h s3 = 10km V1 = ? v2 = ? v3 = ?vtb = ? Giải Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB là: v1 = = = 20 (km/h) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường BC là: v2 = = = 75 (km/h) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường CD là: v2 = = = 40 (km/h) Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: vtb = = = 8,14(m/s) Đ/s: v1 = 20 km/h; v2 = 75km/h; v3 = 40km/h vtb = 8,14 m/s 5. Dặn dò: - Về nhà làm các bài 3.11, 3.13, 3.14, 3.15, 3.16 SBT Trang 10, 11. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 29/9/2018 TIẾT 5 : BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. - Biểu diễn được véc tơ lực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng biểu diễn lực. 3. Thái độ: - HS tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn : Giáo án bài giảng, sgk, tài liệu. 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu bài trước ở nhà. III. tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc Tiến hành làm thí nghiệm và hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu. Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi C1. Mô tả hiện tượng và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp? Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào? Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay. Thảo luận, trả lời. - C1: + Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên. + Hình 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Tìm hiểu, trả lời. I. Ôn lại khái niệm lực. - Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động (nghĩa là thay đổi vận tốc ) của vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6). Thông báo: Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ. Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này. Thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.( phải thể hiện đủ 3 yếu tố: độ lớn, phương và chiều ). Hướng dẫn cho HS biểu diễn lực. ? Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này?( 2,5 cm ứng với 10 N ). Nhận xét, bổ sung, thống nhất. Nhắc lại các yếu tố của lực. Tìm hiểu và ghi nhớ. Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. Tiến hành biểu diễn lực theo yêu cầu của GV. Lên bảng biểu diễn lực. II. Biểu diễn lực. 1. Lực là một đại lượng vectơ. - Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều. - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực. a) Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực). + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước. b) Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: F. + Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên: F. * VD: A F Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, C3. C3 : Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực được vẽ ở hình 4.4 ? F1 A a/F2 B b/ F3 C c/ III. Vận dụng. - C2: A 10 N P B F 5000 N C3. a) F1: Có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N. b) F2: Có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2 = 30N. c) F3: Có điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ lực F3 = 30N. Hoạt động 4 . Củng cố : - HS trả lời các câu hỏi: + Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? + Lực được biểu diễn như thế nào? Hoạt động 5 . HƯớng dẫn về nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 4.1- 4.13 (SBT). - Đọc trước bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính. i V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : Người duyệt Người soạn Lê Đình Lợi Ngày soạn: 7 /10/2018 TIẾT 6 : SỰ CÂN BẰNG LỰC -QUÁN TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. 2. Kĩ năng: - Nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 3. Thái độ: - Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn : Giáo án bài giảng, dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK) 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà. III. tiến trình lên lớp: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tỡnh huống học tập. 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ? Biểu diễn lực sau đây: Trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg ( tỉ xích 0,5 cm ứng với 15 N ). 2. Tổ chức tỡnh huống học tập. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vâỵ, nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS quan sát tìm hiểu hình 5.2 sgk thảo luận, trả lời. Hướng dẫn HS trả lời câu C1 Nhận xét, bổ sung, thống nhất. Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động dựa trên cơ sở: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động như cũ hay đứng yên, hay chuyển động bị thay đổi?) Trả lời câu hỏi C1. - C1: + Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn. + Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực P, lực căng T. + Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn. + Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Tìm hiểu, dự đoán theo hướng dẫn của GV. C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực PA, sức căng T của dây, hai lực này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên T cân bằng với PA). C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này PA + PA' lớn hơn T nên vật AA' chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên. C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực, PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều. I. Lực cân bằng. 1. Hai lực cân bằng là gì? 2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật đang chuyển động. * Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện quán tính. Đưa ra một số hiện tượng về quán tính thường gặp. Tìm hiểu, suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính. II. Quán tính. - Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật có quán tính. - VD: Khi đi xe đạp, ta phân gấp, xe không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn. Hoạt động 4: Vận dụng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8. Tổ chức cho HS trả lời, thảo luận. Trả lời, thảo luân, kết luận. III.Vận dụng. Tìm hiểu trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. - C6: Búp bê ngả về phía sau, tại do quán tính. - C7: Búp bê ngả về phía trước, tại do quán tính. - C8: Nguyên nhân do quán tính nên vật vẫn còn chuyển động hoặc vẫn còn đứng yên. Hoạt động 5.Củng cố : - Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức. đọc phần có thể em chưa biết. Hoạt động 6. HƯớng dẫn về nhà : - Học bài và làm bài tập 5.1- 5.18 (SBT). - Đọc trước bài 7: Lực ma sát. iV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : Người duyệt Người soạn Lê Đình Lợi Ngày soạn: 12/ 10/ 2018 TIẾT 7 : LỰC MA SÁT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. - Rèn luyện kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực ma sát để rút ra nhận xét về đặc điểm của lực ma sát. 3. Thái độ: - HS có hứng thú học tập, yêu thích môn học. Tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhúm. 5. Nội dung tớch hợp. - Bảo vệ mụi trường II. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn : Tranh vẽ các vòng bi; tranh vẽ người đẩy các vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. - Lực kế; miếng gỗ; quả cân; xe lăn; con lăn. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà. III. TIếN TRìNH dạy học. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Tạo tỡnh huống học tập. 1. Kiểm tra bài cũ HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng ? Chữa bài tập 5.1 và 5.2 HS 2: Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.3 và 5.8 2. Tạo tỡnh huống học tập ĐVĐ: - Học sinh đọc tình huống SGK - GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo rất nặng. - Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì? Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc tài liệu nhận xét lực ma sát xuất hiện ở đâu? ? Lực ma sát trượt còn xuất hiện ở đâu? ? Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt? GV: Trong quỏ trỡnh lưu thụng đường bộ, ma sỏt giữa bỏnh xe và mặt đường, giữa cỏc bộ phận cơ khớ với nhau, ma sỏt giữa phanh và vành bỏnh xe làm phỏt sinh cỏc bụi cao su, bụi khớ và bụi kim loại. Cỏc bụi khớ này gõy ra tỏc hại to lớn đối với mụi trường; ảnh hưởng đến sự hụ hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cõy xanh. ? Để giảm thiểu tỏc hại này cần làm như thế nào ? Lực ma sát lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào? Yêu cầu HS đọc và trả lời ? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Yêu cầu HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu hỏi C3. Tại sao trong TN hình 6.1 a, hình 6.1 b mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên? Hãy tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và kĩ thuật? Lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản chuyển động của vành. - Lực ma sát trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường. + Để giảm thiểu tỏc hại này cần giảm số phương tiện giao thụng trờn đường và cấm cỏc loại phương tiện đó cũ nỏt, khụng đảm bảo chất lượng. Cỏc phương tiện tham gia giao thụng cần đảm bảo cỏc tiờu chuẩn về khớ thải và an toàn đối với mụi trường. - Lực ma sát lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn C3: Fms trượt là hình 6.1 a Fms lăn là hình 6.1 b Nhận xét: Fk vật trong trường hợp có Fms lăn nhỏ hơn trường hợp có Fms trượt ( Fms lăn < Fms trượt ) - Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ vật chịu tác dụng của của hai lực cân bằng. Fk = Fms nghỉ. - Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vẫn đứng yên. - HS tìm một số ví dụ về lực ma sát nghỉ. 1. Lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. 2. Lực ma sát lăn. - Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. 3. Lực ma sát nghỉ. Fk = ...........N Fk > 0 --> vật đứng yên, v = 0 không đổi Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 và trả lời C6: Nêu tác hại của lực ma sát và biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp trong hình 6.3. Chốt lại tác hại của lực ma sát và cách làm giảm lực ma sát. - Biện pháp tra dầu mỡ có thể làm giảm lực ma sát từ 8 đến 10 lần - Thay vòng bi có thể giảm từ 20 đến 30 lần. Yêu cầu HS làm C7. - Quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào? -? Biện pháp tăng ma sát như thế nào? GV: Nếu đường nhiều bựn đất, xe đi trờn đường cú thể bị trượt dễ gõy ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mũn. ? Để giảm thiểu tỏc hại này cần làm như thế nào Quan sát tranh, thảo luận trả lời: C6 : a. Ma sát trượt làm mòn xích, đĩa Khắc phục: tra dầu, mỡ. b. Ma sát trượt làm mòn trục cản trở chuyển động của bánh xe. Khắc phục: Lắp ổ bi, tra dầu. c. Ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng. Khắc phục: Lắp bánh xe con lăn C7:- Fms giữ phấn trên bảng - Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau. - Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm. - Fms giữ cho ô tô trên mặt đường........ + Cần thường xuyờn kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ. 1. Lực ma sát có thể có hại. 2. Lực ma sát có thể có ích. * ích lợi của lực ma sát: * Cách làm tăng lực ma sát: - Bề mặt sần sùi, gồ ghề. - ốc vít có rãnh. - Lốp xe, đế dép khía cạnh. - Làm bàng chất như cao su. Hoạt động 4: Vận dụng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS làm C8, C9 vào vở sau đó trình bày tại lớp. III.Vận dụng. HS tự làm C8, C9. C8: - Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn --> lực ma sát ít --> chân khó bám vào sàn, dễ ngã. Fms nghỉ có lợi. - Bùn trơn, Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm, bánh xe quay trượt trên đất --> Fms trong trường hợp này có lợi. - Fms làm đế giày mòn --> Fms có hại. - Ô tô lớn --> quán tính lớn --> Fms nghỉ phải lớn --> bề mặt bánh xe có khía sâu. - Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn. C9: Biến Fms trượt --> Fms lăn --> giảm Fms --> máy móc chuyển động dễ dàng. Hoạt động 5.Củng cố : - Có mấy loại ma sát, hãy kể tên? - Lực ma sát trong trường hợp nào có
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.doc