Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 22, Tiết 22: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 22, Tiết 22: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học về công và công suất, nắm vững các đại lượng vật lí, đơn vị của các đại lượng đó.

- Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng xảy ra trong đời sống. Áp dụng công thức để giải các bài tập vật lí.

- Thái độ: - Rèn kỹ phân tích, tính tỉ mĩ và chính xác khi tính toán

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

Năng lực tính toán, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.

2. Học sinh:chuẩn bị bài trước ở nhà

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài :

* Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút)

 

docx 3 trang Phương Dung 01/06/2022 1990
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 22, Tiết 22: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	Ngày soạn: 25/01/2021
Tiết 22	Ngày dạy: 04/02/2021
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học về công và công suất, nắm vững các đại lượng vật lí, đơn vị của các đại lượng đó.
- Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng xảy ra trong đời sống. Áp dụng công thức để giải các bài tập vật lí.
- Thái độ: - Rèn kỹ phân tích, tính tỉ mĩ và chính xác khi tính toán
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tính toán, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
2. Học sinh:chuẩn bị bài trước ở nhà
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài :
* Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút)
Đề bài:
Câu 1: Thế nào là công suất ? Viết công thức tính công suất ? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức? ( 4 điểm)
Câu 2: Một người dùng cần trục nâng một vật từ giếng sâu 25m trong phút. Lực kéo của cần trục là 1200N. Tính công và công suất của cần trục ? (6 điểm)
Đáp án và biểu điểm
Câu 1:
Công suất là công thực hiện được trong một đơn vi thời gian.
Công thức
P= Trong đó: 
P là công suất (w)
A là công thực hiện được (J)
t là thời gian thực hiện công đó (s) ( 4điểm)
Câu 2:
Cho biết:
Giải
h = 25m
t= phút = 40 s
F = 1200N (2 điểm)
A = ? J
P = ?W
Công của cần trục đó là:
A = F.s = F.h = 1200N.25m = 30000 (J)
Công suất của cần trục đó là:
P= = = 750 (W) ( 4 điểm)
Vậy: Công của cần trục là 30000 (J) 
 Công suất của cần trục là 750 (W)
* Dẫn dắt vào bài: (1ph)
GV giới thiệu vào bài:ở tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu về công và công suất.Hôm nay chúng ta làm các bài tập về công và công suất. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ	
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động luyện tập: ( Củng cố kiến thức) ( 27 ph)
Mục tiêu: Rèn luyện cho hs cách giải bài tập về tính công và công suất
Bài tập 15.2 sbt/43: 
GV: cho học sinh đọc đề và lên bảng làm bài tập
HS: lên bảng làm bài tập
GV: Cho hs nhận xét và sau đó gv chốt lại
	Cho biết
t = 2h=7200s
A = 10000. 40J = 400000 J
P= ? W
Bài tập 15.6 sbt/43: 
GV: cho học sinh đọc đề và lên bảng làm bài tập 
HS: đọc đề bài tập
GV: hướng dẫn hs 
Đề bài cho biết đại lượng nào ? Đi tìm đại lượng nào? Đơn vị phù hợp chưa ?
HS: lên bảng làm bài tập
Bài tập 1: Một máy bay trực thăng khi cất cánh đông cơ tạo ra một lực phát động 6400N, sau 1 phút máy bay đạt được độ cao 800m. Tính công và công suất của động cơ máy bay.
HS: ghi đề bài tập vào vở 
GV: cho hs hoạt động nhóm giải bài tập trong 2 phút
HS: đại diện nhóm lên bảng làm bài tập 
Cho biết:
F = 6400N
t = 1 ph = 60s
h = 800m
A = ?J
P = ?W
Bài tập 15.2 sbt/43: 
Giải 
Công suất của người đi bộ đi 10000 bước chân.
P= = = 55,6 (W)
Vậy công suất của người đi bộ là 55,6 W
Bài tập 15.6 sbt/43: 
Cho biết:
F = 80 N
s = 4,5 km = 4500m
t = 0,5h = 1800s
A = ?J
P = ?W
Giải 
Công của con ngựa là:
A = F.s = 80N. 4500m = 360000 (J)
Công suất trung bình của con ngựa:
P= = = 200 (W)
Công của con ngựa là 360000 J, công suất của con ngựa là 200 W.
Bài tập 1:
Giải
Công của động cơ máy bay là:
A = F.s = F.h = 6400N.800m=5120000(J)
Công suất của động cơ máy bay
P= = = 85333,3 (W)
Vậy công của đông cơ máy bay là 5120000J, công suất của đông cơ máy bay là 85333,3 W
Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (2 phút)
Mục tiêu: giúp hs chuẩn bị bài tốt hơn
- GV: Yêu cầu HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thông qua một số bài tập cần hoàn thành ở nhà.
Bài tập 3.10 ;3.12 3.17;3.18 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_22_tiet_22_bai_tap_nam_hoc_2020_20.docx