Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20-34 - Nguyễn Thị Loan

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20-34 - Nguyễn Thị Loan

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

2. Kĩ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.

3. Thái độ, phẩm chất :

- Thái độ: Nghiêm túc, tập trung, cẩn thận, thấy được vai trò quan trọng của môn lí, yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm

- Phẩm chất: sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm

4. Năng lực cần hình thành :

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo , năng lực giao tiếp ,năng lực hợp tác , năng lực tính toán

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

*Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: KT động não, KT đặt câu hỏi, KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ

* Đồ dùng dạy học: SHDH; phấn màu,

Với mỗi nhóm: 1 ròng rọc động, 1 lực kế 5N, 1 giá đỡ, 1 thước thẳng ,1 quả nặng

2. Học sinh:

- Học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.

- Đồ dùng học tập, sách hướng dẫn học

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

A. Hoạt động khởi động

GV yêu cầu HS hoạt động : Quan sát hình trên màn chiếu nêu tên của các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6.

HS trả lời

GV chốt và đặt vấn đề vào bài : Ta đã biết khi sử dụng các máy cơ đơn giản giúp ta thực hiện công việc nhẹ nhàng hơn. Liệu các máy cơ này có giúp ta sử dụng ít công hơn hay không ?

HS nêu lên các dự đoán.

Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, giải quyết vấn đề; hợp tác

- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm

- Định hướng phát triển năng lực học sinh : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán .

 

docx 80 trang thucuc 6340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20-34 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 22/12/2019
Tuần 20 – Tiết 20
Lớp
8A1
8A2
8A3
8A4
Ngày giảng
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.
- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức
2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công cơ học vào làm bài tập
3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
4.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.
- Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan.
- Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giảng
- SGK, SGV, GA, tranh vẽ h13.1 SGK
2. HS: - SGK, SBT, vở ghi,
- Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 15
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức 	 (1 phút)
2/ Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
Giáo viên:Dùng mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng nhỏ và mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng lớn thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng nào nhỏ hơn?
Học sinh: Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng nhỏ.
Giáo viên:Đểmặt phẳng nghiêng có độ nghiêng nhỏ ta phải tăng chiều dài của mặt phẳng ngiêng. Vậy tại sao, mặt phẳng nghiêng có chiều dài càng lớn thì lực kéo vật lên càng nhỏ?
Học sinh: Dự đoán câu trả lời.
Giáo viên giới thiệu vào bài học mới:Bài 13: Công cơ học.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.
- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HĐ 2 (5 phút)
Hình thành khái niệm công cơ học
-GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung nhận xét trong SGK.
- GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe có chuyển dời không ?
- Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ ? Quả tạ có di chuyển không ?
- GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo của con bò thực hiện công cơ học.
- Hình 13.2, người lực sĩ không thực hiện công.
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 và cử đại diện trả lời trong 2 phút.
HĐ 3 (8 phút)
Củng cố kiến thức về công cơ học
- GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai)
- GV xác định câu trả lời đúng:
C3: a, c, d.
C4: Lực kéo của đầu tàu hỏa
Lực hút của trái đất
Lực kéo của người công nhân.
GV chuyển ý: Công cơ học được tính như thế nào?
HĐ 4 (10 phút)
GV thông báo kiến thức mới: Công thức tính công
- GV thông báo công thức tính công A, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị công. Nhấn mạnh điều kiện để có công cơ học.
- GV chuyển ý và nhấn mạnh phần chú ý:
A = F.S được sử dụng khi vật chuyển dời theo phương của lực tác dụng vào vật.
+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực, công thức tính công sẽ học ở lớp trên.
+ Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
HĐ 5 (10 phút)
Vận dụng công thức tính công để giải bài tập
- GV lần lượt nêu C5, C6, C7 và phân tích nội dung để HS trả lời.
- HS quan sát tranh và đọc nội dung nhận xét trong SGK.
- HS thực hiện lệnh C1, C2, trả lời và ghi kết quả.
HS ghi kết luận vào vở.
C3: a,c,d
C4: d) Trọng lực của qủa bưởi
a) Lực kéo của đầu tàu hỏa
c) lực kéo của người
A= F.s
- HS ghi: Khi có một lực F tác dụng vào vật làm vật chuyển dời một quãng đường s theo phương của lực thì công của lực F:
A = F . s
A (J), F (N), s (m)
C5: công của lực kéo của đầu tàu
A = F.s = 5000 . 1000
A = 5000000J = 5000KJ
C6:
A = Fs = 20.6 = 120 (J)
C7: Trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương CĐ của vật, nên không có công cơ học của trọng lực.
I. Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét
2. Kết luận:
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố:
* Lực tác dụng vào vật
* QĐ vật chuyển dịch
II. Công thức tính công:
1. Công thức:
A= F.s
Trong đó:
A: Công lực F
F: lực td vào vật (N)
s:QĐ vật di chuyển (m)
Đơn vị công:Jun (J)
- 1 KJ = 1000J
1J = 1N.1m
2. Vận dụng (SGK/P47)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1. Trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công
A. Gió thổi làm tốc mái nhà
B. Gió thổi vào bức tường thành
Gió thổi làm tàu bè giạt vào bờ
D. Gió xoáy hút nước lên cao
⇒ Đáp án C
Bài 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
D. Quả nặng rơi từ trên xuống.
⇒ Đáp án D
Bài 3. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
B. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
C. phương chuyển động của vật
D. tất cả các yếu tố trên đều đúng
⇒ Đáp án B
Bài 4 . Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 cm xuống đất . khi đó trọng lực đã thực hiện một công là
A. 10000 J B. 1000 J C. 1J D. 10 J
⇒ Đáp án B
Bài 5: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau.
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về.
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển.
B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật.
C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc.
D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính.
⇒ Đáp án B
Bài 7: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
A. 300 kJ B. 250 kJ
C. 2,08 kJ D. 300 J
⇒ Đáp án A
Bài 8: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.
A. A = 60000 kJ B. A = 6000 kJ
C. Một kết quả khác D. A = 600 Kj
⇒ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Định hướng phát triển năng lực:Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5, C6.
(Nếu học sinh gặp khó khăn giáo viên có thể hướng dẫn)
Cá nhân học sinh lên bảng hoàn thành câu hỏi C5, C6.
C5:
a.Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
b.Không có trường hợp nào tốn công hơn.
c.Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng công của lực kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng lên ôtô:
A = P.h = 500.1 = 500J
C6:
a.Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật.
F = P/2 = 420 : 2
= 210N.
Độ cao đưa vật lên:
h = l:2 = 8:2 = 4m.
Công nâng vật lên:
A = P.h= 420.4 = 1680(J)
Vận dụng
C5:
Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
Không có trường hợp nào tốn công hơn.
Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng công của lực kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng lên ôtô:
A = P.h = 500.1
= 500J
C6:
a. Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật:
F = P/2 = 420 : 2
= 210N.
Độ cao đưa vật lên:
h = l:2 = 8:2 = 4m.
Công nâng vật lên:
A = P.h= 420.4 = 1680(J)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV Hướng dẫn HS làm BT dạng tổng hợp:
- Một quả cầu bằng đồng có khối lượng 100 g thể tích 20 cm3. Hỏi quả cầu rỗng hay đặc? Thả vào nước nó nổi hay chìm? (Biết khối lượng riêng của đồng là 8.900 kg/m3, trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3)
- Lắng nghe và ghi chép
Giải
a) Giả sử qủa cầu đặc.
ADCT: D = 
Þ m = D.V = 8 900. 0,00 002 = 0,178 kg
- Với khối lượng đã cho 100g thì quả cầu phải làm rỗng ruột
b) Trọng lượng của quả cầu: P = 1 N
Lực Ác - si - mét đẩy lên : FA = d.V = 10 000. 0,00002 = 0,2 N
- Quả cầu sẽ chìm khi thả vào nước, vì P > FA
3. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà làm bài tập bài 13
Chuẩn bị bài mới: Bài 14“Định luật về công” và Ôn lại các kiến thức đã học.
* Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt
Soạn: 22/12/2019
Tuần 21 – Tiết 21
Lớp
8A1
8A2
8A3
8A4
Ngày giảng
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
2. Kĩ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
3. Thái độ, phẩm chất :
Thái độ: Nghiêm túc, tập trung, cẩn thận, thấy được vai trò quan trọng của môn lí, yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
Phẩm chất: sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
4. Năng lực cần hình thành :
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo , năng lực giao tiếp ,năng lực hợp tác , năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
*Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: KT động não, KT đặt câu hỏi, KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ
* Đồ dùng dạy học: SHDH; phấn màu,
Với mỗi nhóm: 1 ròng rọc động, 1 lực kế 5N, 1 giá đỡ, 1 thước thẳng ,1 quả nặng
2. Học sinh:
- Học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
- Đồ dùng học tập, sách hướng dẫn học
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
GV yêu cầu HS hoạt động : Quan sát hình trên màn chiếu nêu tên của các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6.
HS trả lời
GV chốt và đặt vấn đề vào bài : Ta đã biết khi sử dụng các máy cơ đơn giản giúp ta thực hiện công việc nhẹ nhàng hơn. Liệu các máy cơ này có giúp ta sử dụng ít công hơn hay không ?
HS nêu lên các dự đoán.
Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, giải quyết vấn đề; hợp tác
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm
- Định hướng phát triển năng lực học sinh : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu để đi đến định luật về công.
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, giải quyết vấn đề; hợp tác
- Kỹ thuật : Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm
- Định hướng phát triển năng lực học sinh : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán .
GV cho Hs quan sát H14.1 a; b
? Hãy nêu tên các dụng cụ thí nghiệm?
Cá nhân HS trả lời: 1 ròng rọc động, 1 lực kế 5N, 1 giá đỡ, 1 thước thẳng ,1 quả nặng
? Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm?
Cá nhân HS trả lời: Móc lực kế vào quả nặng G rồi kéo từ từ theo phương thẳng đứng ( sao cho số chỉ của lực kế không thay đổi) lên một đoạn s1. Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng.Đọc số chỉ của lực kế (F1) và độ dài quãng đường đi được (s1) rồi ghi kết quả vào Bảng 14.1.
Dùng ròng rọc động để kéo quả nặng G lên một đoạn s1 một cách từ từ sao cho số chỉ của lực kế không đổi. Lực nâng của tay bằng số chỉ của lực kế. Đọc số chỉ của lực kế (F2) và độ dài quãng đường đi được (s2) rồi ghi vào Bảng 14.1
GV phát học tập
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm trong 5 phút.
ghi kết quả vào bảng.
VS
GV lưu ý HS Đổi đơn vị cm -> m.
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống => kết luận.
I. Thí nghiệm
* Dụng cụ thí nghiệm
* Cách tiến hành thí nghiệm
Bảng kết quả thí nghiệm:
Các đại lượng cần xác định
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Lực F (N)
F1 = 1,5
F1 = 0,75
Quãng đường đi được s (m)
S1 = 0,02
S1 = 0,04
Công A (J)
A1 = 0,3
A2 = 0,3
C1: F1 = 2F2
C2: s2 = 2s1
C3: A1 = F1.s1 = 1,5 . 0,02 = 0,03(J)
A2 = F2 . s2 = 0,75 . 0,04 = 0,03 (J)
Vậy A1 = A2
C4:
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi
Nghĩa là không được lợi về công
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định luật về công.
Yêu cầu 2 Hs đọc
GV: Kết luận trên không những chỉ đúng cho ròng rọc động mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản khác. Do đó ta có kết luận tổng quát sau đây gọi là định luật về công =>
2HS đọc định luật.
II. Định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
C. Hoạt động luyện tập
Hãy tìm hiểu về các máy cơ đơn giản trong thực tế xung quanh em và sắp xếp thành 2 nhóm: các máy cơ đơn giản khi sử dụng cho lợi về lực nhưng thiệt về đường đi và các máy cơ đơn giản khi sử dụng cho lợi về đường đi nhưng thiệt về lực.
HS trả lời :
MCĐG lợi về lực nhưng thiệt về đường đi
MCĐG lợi về đường đi nhưng thiệt về lực
Ròng rọc động, mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
Đòn bẩy
D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 1
Gọi HS đọc đề.
Cho HS tóm tắt C5:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 7 phút.
GV hướng dẫn , giúp đỡ nếu HS vướng mắc.
GV gọi 1 HS đọc đề bài C6.
HS đọc.
GV yêu cầu HS tóm tắt.
HS tóm tắt.
- GV hướng dẫn và cùng HS giái.
(?) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên ?
? Tính công nâng vật lên?
- GV hướng dẫn Hs tính theo 2 cách.
C5: Tóm tắt P = 500N; h = 1m
l1 = 4m; l2 = 2m
a) So sánh F1 và F2
b) So sánh A1 và A2
c) Tính A
Bài làm
a) Ta có l1 = 2l2 suy ra F2 =2F1 ( định luật về công)
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần.
b) Không có trường hợp nào tốn công hơn vì công thực hiện trong 2 trường hợp như nhau ( theo định luật về công)
c) Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô bằng công khi kéo vật trực tiếp và bằng:
A=P.h=500.1 =500(J)
C6: Tóm tắt
P = 420N
s=8m
a) F=? h=?
b) A=?
Giải
a*) Kéo vật lên cao nhờ ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật
F = 
*) Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì phải thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu dây đi một đoạn l = 2h = 8m
=> h = 
b) Công nâng vật lên:
A =P.h = 420. 4 = 1680(J)
hay A = F.l = 210.8 = 1680(J).
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
GV giới thiệu về hiệu suất của máy
Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy mà công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát. Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích. Tỉ số gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H: 
Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%
GV yêu cầu HS tìm hiểu xem để tăng hiệu suất của các máy cơ đơn giản, người ta có những biện pháp gì.
- BTVN: 14.1 -> 14.7 (SBT).
- Đọc trước bài: Công suất.
IV. Rút kinh nghiệm: ..
Soạn: 05 /01/2020
Tuần 24 – Tiết 22
Lớp
8A1
8A2
8A3
8A4
Ngày giảng
BÀI 15: CÔNG SUẤT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
2. Kỹ năng
Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu bài
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1/ Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút)
HS1: Phát biểu định luật về công
Chũa bài tập 14.1
HS 2: Chữa bài tập 14.2 Trình bày phương pháp làm bài
HS2: Tóm tắt:
h = 5, l = 40m, Fms = 20N m = 60 kg ® P = 10.m = 600N
Cách 2: Có thể như sau
A = Ací + A hp
 = P.h + Fms.l
 = 600.5 +20.40 = 3800 (J)
Cách 1: A = Fk.l
Fk thực tế của người đạp xe
Fk = F + Fms
F là lực khi không có ma sát
Theo định luật về công 
 P.h = F.l
 F =P.h/l = 6000.5/40 = 75(N)
Fk = 75 + 20 = 95(N)
A = 95.40 = 3800 (J)
A = ?
GV cần chuẩn lại cách giải và cách trình bày của HS
2/ Bài mới
A. Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng PTNL: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tổ chức tình huống học tập
HS đọc thông báo, ghi tóm tắt thông tin để trả lời: Ai làm việc khoẻ hơn? công của lực nâng vật có lợi không ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó?
B. Hình thành kiến thức
-Mục tiêu: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.
-Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-Định hướng PTNL: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1 (10 phút) Ai làm việc khoẻ hơn ?
Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: yêu cầu HS làm việc cá nhân
Kiểm tra 2 HS ở 2 đối tượng khá và trung bình
Câu C2: Dành 5 phút để HS nghiên cứu chọn đáp án đúng.
Yêu cầu HS phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp án đúng.
Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng rút ra phương án dễ thực hiện hơn?
Hs: Dưới lớp nhận xét
Yêu cầu HS điền vào C3
C1: AA= FkA.h
=10.P1.h
= 10.16.4 = 640(J)
AD= FkD.h
= 15.16.4 = 960(J)
C2: Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây
A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s
1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J
A2/t2= 960J/60s = 16J/s
1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J
Vậy anh Dũng khoẻ hơn.
C3: (1) Dũng (2) anh Dũng thực hiện công lớn hơn.
I. Ai làm việc khoẻ hơn
HĐ 2 (10 phút) Thông báo kiến thức mới
GV thông báo cho HS: Khái niệm, biểu thức, đơn vị của công suất.
Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ:
? Công thực hiện trong 1 giây là gì ?
Biểu thức tính công suất.
Đơn vị chính của công là gì ?
GV thông báo thêm đơn vị kW, MW
HS tiếp thu thông tin
HS trả lời câu hỏi của HV
II. Công suất
- Công suất là công thực hiện được trong 1 giây
P = A/t
Trong đó
Công sinh ra là A
Thời gian sinh công là t
Công suất P
III. Đơn vị công suất
Oát là đơn vị chính của công suất
1oát (W) = 1J/1s
1kW = 1000 W
1MW = 1000kW = 106 W
C. Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng PTNL: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu cả lớp làm câu C4, gọi 1 HS trung bình lên bảng
Câu C5: yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
GV gọi 1 HS lên bảng. HS khác làm vào vở.
HS có thể theo đổi đơn vị là giây
Kết quả đúng GV công nhận kết quả chấm điểm
GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh thì đưa đơn vị của các đại lượng là thống nhất.
GV kiểm tra vở của một số học sinh chấm điểm
Câu C6: yêu cầu HS tương tự như các câu trên
Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng biểu thức
Khi tính toán phải đưa về đơn vị chính
HS có thể trả lời ý nào trước cũng được .
C4:
PAn = 12,8J/s = 12,8W
PDũng = 16J/s = 16W
C5 Cho biết
tt = 2h
tm= 20phút = 1/ 3h
At= Am= A
Pt/Pm = ?
Giải : Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm)
= A/t1.tm/A
= ⅓h/2h =1/ 6 -> công suất của máy gấp 6 lần công suất của trâu.
C6:
v = 9km/h = 2,5m/s,
F = 200N
a) P = ? b) P = F.V
C5:
Giải
a) 1 giờ (3600s) ngựa đi dược 9km = 9000m
A = F.s = 200. 9000 = 1800000(J)
P = A/t = 1800000/3600 = 500 (W)
b) Chứng minh
P = A/t = F.s/t= F.v
Cách 2
P = 200. 2,5 = 500 (W)
D. Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng PTNL: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Người ta dùng một palăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để kéo một vật lên cao 4 mét trong thời gian 2 phút, với lực kéo là 800N. Hiệu suất của palăng là 72%.
a) Vẽ sơ đồ vào biểu diễn các lực
b) Tính công và công suất của người kéo
Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên
a) Vẽ hình như hình bên
b) Tính công của dây kéo, công suất.
Vì dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi nên quãng đường dịch chuyển của dây là: s= 2h = 8m
Công của người kéo dây là: A= F.s =800.8=6400J
Công suất của người kéo dây là: P==53,3w
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì?
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 15.1 -> 15.3 SBT
* Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT
Soạn: 28/4/2020
Tuần 24 – Tiết 22
Lớp
8A1
8A2
8A3
8A4
Ngày giảng
Bài 16: CƠ NĂNG
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2. Kỹ năng
- Tìm được ví dụ minh hoạ.
3.Thái độ
Hứng thú học tập bộ môn
Có thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế và vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng đơn giản
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ Chuẩn bị
* Cả lớp:
- Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK)
- Tranh phóng to hình 16.4 SGK , hòn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ, cục đất nặn
* Mỗi nhóm:
* Mỗi nhóm:
- Lò xo được làm bằng hình thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len
- Miếng gỗ nhỏ, bao diêm
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học (45 phút)
1/ Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi:
- Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
- Bài tập 15.2
2/ Bài mới (35 phút)
A. Hoạt động khởi động:(5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tình huống: (SGK)
B. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hđ1: Tìm hiểu khái niệm cơ năng
Thông báo khái niệm cơ năng
Cho HS tìm ví dụ
GV nhận xét.
Nghe khái niệm cơ năng. Ghi vào vở.
Ví dụ: quyển sách trên bàn, quả táo trên cây...
I- Cơ năng:
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn
Đơn vị cơ năng là jun (J)
Hđ2: Tìm hiểu khái niệm thế năng
Cho HS xem hình 16.1
Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công?
->Khái niệm thế năng hấp dẫn.
Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không? HS trả lời C1
Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không?
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt đất, mặt bàn,...)
Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không?
Yêu cầu HS cho ví dụ.
GV giới thiệu thí nghiệm H16.2
Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm.
Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầuà thế năng
Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?
=>Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó.
H16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng
Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Nghe- ghi nhận
Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn.
Nghe hướng dẫn TN
Làm TN và thảo luận nhóm C2
Đại diện nhóm trình bày
Thế năng của lò xo càng lớn.
II- Thế năng:
1/ Thế năng hấp dẫn:
Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2/ Thế năng đàn hồi:
Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn.
Ví dụ: lò xo thép bị nén.
Hoạt động 3:Hình thành khái niệm động năng:
Vật nằm trên mặt đất thì không có thế năng, nếu vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng không?
Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng
Vậy khi nào vật có động năng?
Làm thí nghiệm như H16.3
Yêu cầu HS trả lời C3,C4,C5 và hoàn thành kết luận
Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng( cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn.
Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
Vật chuyển động

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_20_34_nguyen_thi_loan.docx