Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 20, Tiết 20, Bài 14: Định luật về công - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
- Kỹ năng: - Nêu được ví dụ minh họa.
- Thái độ: - Có ý thức trong thảo luận và TH.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:Nghiên cứu bài ở nhà
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài
a.Kiểm tra bài cũ: (5phút)
GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. dẫn dắt vào bài : (2phút)
GV:Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật về công”.
Tuần 20 Ngày soạn: 11/01/2021 Tiết 20 Ngày dạy: 21/01/2021 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức:- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. - Kỹ năng: - Nêu được ví dụ minh họa. - Thái độ: - Có ý thức trong thảo luận và TH. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2. Học sinh:Nghiên cứu bài ở nhà III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài a.Kiểm tra bài cũ: (5phút) GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. dẫn dắt vào bài : (2phút) GV:Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật về công”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm: (12 phút). Mục tiêu: HS biết được dùng ròng rọc động lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi, không lợi gì về công. GV: Cho hs đọc phần thí nghiệm HS: đọc thí nghiệm GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và làm thí nghiệm như hình 14.1 cho hs quan sát và ghi kết quả vào bảng 14.1 HS: quan sát thí nghiêm và ghi kết quả vào bảng 14.1 GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? GV: Hãy so sánh quãng đường đi s1, s2? GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? HS: trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? HS: rút ra kết luận ở câu C4 GV: Cho hs ghi vào vờ I- Thí nghiệm: ( H14.1) Kết quả TN: Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng r. rọc động Lực F(N F1= 1,5N F2= 0,75N Quảng đường s(m) s1 = 2m s2 = 4m Công A (J) A1= 3J A2= 3J C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) C2: s2 = 2.s1 C3: A1 = F1. s1 A2 = F2. s2 A1 = A2 C4: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về công (6 phút) Mục tiêu:HS phát biểu được định luật về công. GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” GV: Cho hs ghi vào vở định luật này HS: Đọc và ghi vào vở II/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 3.Hoạt động luyện tập:( củng cố kiến thức) ( 3 phút) Mục tiêu: HS hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học. -GV: tóm lược lại nội dung bài học - HS: Chú ý lắng nghe Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 4. Hoạt động vận dụng: (14 phút) Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức để trả lời các câu hỏi GV: Gọi hs đọc C5 HS: đọc câu C5 GV: Hướng dẫn Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? HS: lắng nghe và lên bảng làm câu C5 GV: Cho hs thảo luận C6 GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? HS: Thực hiện trong 2 phút III/ Vận dụng: C5: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. C.A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m a/ F = ? N ; h=? m b/ A = ? J Giải: a-Lực kéo là: F = P:2 = 420N:2 = 210N Độ cao: h =s : 2 = 8m/2 = 4m b.Công nâng vật lên là A = F.S = 210N .8m = 1680 (J) Vậy lực kéo và độ cao đưa vật lên và công nâng vật là: 210N,4m,1680 (J) 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 3 phút) Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về hiệu suất và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn. -GV: Cho hs đọc phần “ có thể em chưa biết” -GV: cho hs làm bài tập về nhà trong sbt và xem trước bài “ công suất” Hiệu suất: H = . 100% Học thuộc bài và làmBT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT Hòa Thành, ngày 16 tháng 01 năm 2021 KÝ DUYỆT TUẦN 20 Vũ Minh Hải IV. RÚT KINH NGHIỆM: . .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tuan_20_tiet_20_bai_14_dinh_luat_ve_con.docx