Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 29, Tiết 29, Bài 21, 22 & 23: Nhiệt năng; dẫn nhiệt; đối lưu - Bức xạ nhiệt (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 29, Tiết 29, Bài 21, 22 & 23: Nhiệt năng; dẫn nhiệt; đối lưu - Bức xạ nhiệt (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Bài 21;22 & 23: NHIỆT NĂNG; DẪN NHIỆT

ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

a/Kiến thức:Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.

-Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.

-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.

 - Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng .Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.Vận dụng: Tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng.

 - Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.

b/Kỹ năng: Vận dụng được nội dung bài học giải thích các hiện tượng trong đời sống.

c/Thái độ:Cận thận nghiêm túc hợp tác nhóm khi thảo luận.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và sáng tạo.

 

docx 3 trang Phương Dung 01/06/2022 2240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 29, Tiết 29, Bài 21, 22 & 23: Nhiệt năng; dẫn nhiệt; đối lưu - Bức xạ nhiệt (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29	Ngày soạn: 29/3/2021
Tiết 29	Ngày dạy: 08/4/2021
Bài 21;22 & 23: NHIỆT NĂNG; DẪN NHIỆT
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a/Kiến thức:Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
-Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
 - Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng .Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.Vận dụng: Tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng.
 - Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.
b/Kỹ năng: Vận dụng được nội dung bài học giải thích các hiện tượng trong đời sống. 
c/Thái độ:Cận thận nghiêm túc hợp tác nhóm khi thảo luận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:SGV, bảng phụ.
2. Học sinh:Nghiên cứu bài ở nhà 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
a.Kiểm tra bài cũ (5 phút) : 
GV:Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là nhiệt năng? Nhiệt năng có mối quan hệ với nhau như thế nào với nhiệt độ ? 
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng những cách nào?
Thế nào là nhiệt lượng ?Kí hiêu? Đơn vị ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Dẫn dắt vào bài : ( 2phút)
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk trang 77.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1/Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. (8phút )
Mục tiêu: HS biết được thế nào là sự dẫn nhiệt
GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN
GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra?
HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống
GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra
GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?
HS: a,b,c,d,e
GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt.
B. DẪN NHIỆT:
I/ Sự dẫn nhiệt
1/ Thí nghiệm
.2/ Trả lời câu hỏi
C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra.
C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.
Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác hay từ vật này sang vật khác được gọi là sự dẫn nhiệt.
2/Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất (15 phút )
Mục tiêu:HS biết được tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
GV: Làm TN hình 22.2 sgk
HS: Quan sát
GV: Cho hs trả lời C4
HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất?
HS: Đồng
GV: Làm TN như hình 22.3 sgk
HS: Quan sát
GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không?
HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có chảy ra không?
HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:
1.TN1:
C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh
C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.
Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. TN2:
C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
3. TN3:
C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém
3. Hoạt động luyện tập:( củng cố kiến thức) ( 3 phút)
Mục tiêu: HS hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học.
-GV: tóm lược lại nội dung bài học
- HS: Chú ý lắng nghe
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật nầy sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém
4. Hoạt động vận dụng: (10 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức để trả lời các câu hỏi
GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
HS: Trả lời
GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại?
HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày?
HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém.
GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông
GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn?
HS: Trả lời
III/ Vận dụng:
C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém
C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém
C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông
C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)
Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về sự dẫn nhiệt của các chất và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
- GV: Cho hs đọc phần “ có thể em chưa biết”
Học thuộc bài làm các bài tập trong sbt
Học thuộc bài và làm 22.1 đến 22.15 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_29_tiet_29_bai_21_22_23_nhiet_nang.docx