Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 45, Bài 8: Bazơ (Tiết 2) - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 45, Bài 8: Bazơ (Tiết 2) - Năm học 2020-2021

TIẾT 45: BÀI 8: BAZƠ (t2)

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức, kỹ năng

- Nêu được tính chất, ứng dụng của NaOH; phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.

- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của bazơ NaOH.

- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng.

- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.

- Rèn tính cẩn thận trong làm thí nghiệm.

2/ Thái độ: Học sinh tích cực học tập và tham gia xây dựng bài.

3/ Năng lực cần đạt: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tính toán.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên: Sổ tay lên lớp, Clip thí nghiệm

2. Học sinh.

- Nghiên cứu trước bài ở nhà: Chuẩn bị mục III: Tính chất hóa học của bazơ NaOH.

- Ôn lại bài: Tính chất hóa học tính chất hóa học của bazơ, tìm hiểu các tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ: NaOH

 

docx 4 trang Phương Dung 28/05/2022 3470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 45, Bài 8: Bazơ (Tiết 2) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 02/2021
Ngày dạy: 25/02/2021
TIẾT 45: BÀI 8: BAZƠ (t2)
I. Mục tiêu bài học. 
1. Kiến thức, kỹ năng
- Nêu được tính chất, ứng dụng của NaOH; phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của bazơ NaOH.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.
- Rèn tính cẩn thận trong làm thí nghiệm. 
2/ Thái độ: Học sinh tích cực học tập và tham gia xây dựng bài.
3/ Năng lực cần đạt: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.	
1. Giáo viên: Sổ tay lên lớp, Clip thí nghiệm
2. Học sinh.
- Nghiên cứu trước bài ở nhà: Chuẩn bị mục III: Tính chất hóa học của bazơ NaOH.
- Ôn lại bài: Tính chất hóa học tính chất hóa học của bazơ, tìm hiểu các tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ: NaOH. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức 
2. Khởi động vào bài.
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của bazơ? Viết PTHH minh họa?
GV: Nêu vấn đề: NaOH có tính chất hóa học nào của bazơ? Dựa vào đâu em biết?
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và vào bài mới: Vậy bazơ NaOH có những tính chất hóa học gì, bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3. Bài mới:
Hoạt động 1
Mục tiêu:Tr×nh bµy được tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và sản xuất của bazơ NaOH. Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ NaOH.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm (5 phút): Thực hiện thí nghiệm tìm hiểu tính chất vật lí của NaOH (tài liệu HDH tr.61) và ghi các hiện tượng quan sát vào bảng.
GV: Lưu ý cho HS: Khi tiến hành các nghiệm phải theo đúng các bước hướng dẫn vì NaOH có tính ăn mòn.
- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm, ghi các hiện tượng quan sát vào bảng (tài liệu HDH tr.61). 
GV: Quan sát các nhóm làm thí nghiệm và hướng dẫn, giúp đỡ khi cần thiết.
Hs: Chia sẻ
GV: Nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức.
III. Một số bazơ quan trọng.
1. Natrihi đroxit: NaOH
a. Tính chất vật lý.
( HDH- 61)
Dự kiến sản phẩm học sinh
Thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát được
1. Khả năng hút ẩm của NaOH.
Lấy một ít tinh thể NaOH (khoảng bằng hật ngô) để vào hỗm đế sứ, để ngoài không khí 1 – 2 phút. Quan sát màu sắc, khả năng hút ẩm của NaOH.
- Natri hiđroxit là chất rắn không màu. Trong không khí NaOH bị chảy rữa do hút ẩm mạnh.
2. Tính tan của NaOH
Cho một ít tinh thể NaOH vào ống nghiệm chứa sẵn 1ml nước. Lắc đều cho NaOH tan hết, sau đó nắm nhẹ tay ở phía đáy ống nghiệm. Nêu hiện tượng quan sát/cảm nhận được (màu sắc dung dịch, nhiệt độ phía đáy ống nghiệm).
- NaOH tan nhiều trong nước tạo dung dịch không màu và tỏa nhiệt.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (tài liệu HDH tr.61): Cho biết tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, khả năng hút ẩm, tính tan ) của NaOH?
- HS hoạt động cá nhân trình bày tính chất vật lý của NaOH, HS khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét và đánh giá.
- dung dịch NaOH: Không màu
GV: Yêu cầu học sinh dự đoán tính chất hóa học của bazơ.
Hs: Dự đoán và chia sẻ.
Gv: Nhận xét và chốt kiến thức.
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động cặp, viết phương trình phản ứng (nếu có):
1/ NaOH+ quỳ tím-> ?
 Phenolphtalein -> ?
2/ NaOH+ CO2 -> ?
3/ NaOH+ HCl -> ?
4/?
Hs: làm bài 
Gv: Quan sát, giúp đỡ hs, gọi học sinh báo cáo.
Hs: chia sẻ
Gv: Chốt kiến thức
b. Tính chất hóa học.
 NaOH có đủ tính 4 chất hóa học của bazơ tan (dung dịch kiềm)
VD: 
1/ NaOH+ quỳ tím-> Xanh
 Phenolphtalein -> hồng
2/ 2NaOH+ CO2 -> Na2CO3+ H2O
3/ NaOH+ HCl -> NaCl+ H2O
4/ 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 và cho biết các ứng dụng chính của NaOH?
- HS hoạt động cá nhân nêu các ứng dụng của NaOH. Đại diện một số HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi (tài liệu HDH tr.62).
NaOH được sản xuất từ nguyên liệu chính nào? Bằng phương pháp nào? Sản phẩm phản ứng là những chất nào? 
Hs: làm bài.
GV: Mời Đại diện một số HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý bổ sung.
Hs báo cáo.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS và kết luận:	
c. Ứng dụng. (HDH- 62)
d. Sản xuất NaOH.
Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn) dung dịch NaCl bão hòa
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 
 + Cl2
Hoạt động 2 :
Môc tiªu: Vận dụng các kiến thức đã học về bazơ NaOH để làm các bài tập: Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để trung hòa hỗn hợp dung dịch axit.
GV: Yêu cầu HS hoạt đông cặp làm bài tập 4 tr.65 (5 phút). 
HS làm bài
GV: Quan sát theo rõi và giúp đỡ HS khi cần thiết. 
Hs chia sẻ
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
Bài tập 4 tr.65.
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M.
Dự kiến sản phẩm
Tóm tắt:
NaOH 1M
+
HCl 1M
V=?
H2SO4 1M
Vừa đủ
V= 100ml= 0,1 (l)
Bài làm
ADCT: = >; 
 PT
HCl + NaOHNaCl + H2O (1)
TPT
1 1 
Tb
0,1mol 0,1 
TP
H2SO4 +2NaOHNa2SO4+2H2O (2)
TPT
1 2 
Tb
0,1mol-> 0,2
Theo (1) và (2), tổng số mol của NaOH: nNaOH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
ADCT: =>
4. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS cho biết:
- Trình bày tính chất vật lí, hóa học của NaOH? Viết PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của NaOH?
- Nêu các ứng dụng của NaOH? Sản xuất NaOH tr=ong công nghiệp?
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài: Tính chất hóa học và điều chế NaOH
- Làm bài tập 5 tr.65.
- Viết phương trình phản ứng:
1/ NaOH+ SO2 -> ?
2/ NaOH+ H2SO4 -> ?
3/?
- Chuẩn bị bài mới: Ôn lại tính chất của bazơ.
+ Cho biết tính tan của Ca(OH)2
+ Viết phương trình hóa học nếu có:
1/ Ca(OH)2+ quỳ tím-> ?
 Phenolphtalein -> ?
2/ Ca(OH)2+ CO2 -> ?
3/ Ca(OH)2+ HCl -> ?
4/?
5/ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_8_tiet_45_bai_8_bazo_tiet_2_nam_hoc.docx