Giáo án Hóa học Khối 8 - Tiết 1-7

Giáo án Hóa học Khối 8 - Tiết 1-7

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Khái niệm về chất và một số tính chất của chất ( chất có trong các vật thể xung quanh chúng ta )

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất ( chủ yếu là tính chất vật lí )

- Phân biệt được chất và vật thể.

3. Thái độ:

- Học sinh hứng thú , say mê với môn học và có thái độ học tập nghiêm túc.

 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm

- Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

B. Chuẩn bị.

+ GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, dụng cụ thử tính dẫn điện.

 - Hoá chất: Miếng nhôm, dây sắt, bột lưu huỳnh, phốt pho.

+ HS: Đọc Chuẩn bị muối ăn, đường.

 

doc 17 trang thucuc 6470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Khối 8 - Tiết 1-7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 
Tiết 1: Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 
2.Kỹ năng:
- Bước đầu học sinh biết các em phải làm gì để học tốt môn hoá học, trước hết là phải có hứng thú , say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm
- Bước đầu rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm...
3.Thái độ:
- Tạo cho các em hứng thú, say mê với môn học và ứng dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. 
 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
- Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
B. Chuẩn bị.
	+ GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, khay nhựa, công tơ hút, ống nghiệm.
 	 - Hoá chất: dd NaOH, dd HCl, dd CuSO4, đinh sắt.
	+ HS: quan sát các hiện tượng tự nhiên.
C. Tiến trình lên lớp :
 	1. Tổ chức lớp:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Tên HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Em biết gì về môn hoá học?
 	3 . Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Hoá học là gì
- GV hướng dẫn HS một số thao tác thí nghiệm, làm mẫu.
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1,2 : dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành.
- Tiến hành thí nghiệm 1,2 và quan sát hiện tượng để trả lời câu hỏi :
? Hãy cho biết nhận xét của em về sự biến đổi các chất trong ống nghiệm
 b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi tiến hành thí nghiệm, thảo luận
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
d. Đánh giá kết quả hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm
- Thống nhất kết quả, đáp án. 
* Cho các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau : Qua các TN trên các em có thể rút ra kết luận gì?
- GV đưa nội dung bài tập sau cho HS thảo luận:
Bài tập: Người ta sử dụng cốc bằng nhôm để đựng:
a- Nước b- Nước vôi c- Giấm ăn
Theo các em cách sử dụng nào là đúng? Vì sao?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời
* GV thông báo: Sở dĩ các em chưa hiểu được cách sử dụng nào là đúng, cách nào sai và chưa giải thích được là do các em chưa có kiến thức về các chất, về môn Hoá học. Vì vậy chúng ta cần phải tìm hiểu về môn học này. 
* Vậy theo các em Hoá học là môn học như thế nào?
- GV đưa kết luận lên bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của Hoá học trong cuộc sống.
* Em hãy kể tên một vài đồ dùng, vật dụng sinh hoạt được làm từ nhôm, sắt, chất dẻo...?
* Kể tên một vài loại sản phẩm Hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp?
* Kể tên những sản phẩm Hoá học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khoẻ cho gia đình em?
- GV kể thêm một số ứng dụng khác và lưu ý cho HS cách sử dụng các sản phẩm của Hoá học tránh gây ô nhiễm môi trường.
- Các em có kết luận gì về vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta?
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn Hoá học.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
* Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn Hoá học?
* Phương pháp học tập bộ môn như thế nào là tốt?
- GV yêu cầu các nhóm nêu ý kiến.
- GV chốt lại kiến thức.
I- Hoá học là gì?
1-Thí nghiệm:
- HS quan sát GV hướng dẫn thao tác làm thí nghiệm
- Thảo luận về dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành TN.
- HS hoạt động nhóm (2 bàn): Tiến hành TN, quan sát hiện tượng, thảo luận để trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm báo cáo kết quả: 
2. Quan sát.
Thí nghiệm 1: từ 2 dd trong suốt tạo thành chất kết tủa Cu(OH)2 ( chất rắn)
Thí nghiệm 2: Có chất khí ( bọt khí) tạo thành. Nghĩa là có sự biến đổi các chất. 
* Ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất.
- HS thảo luận nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
3. Nhận xét:
- 1-2 HS trả lời.
- HS ghi nhớ kiến thức:
* Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng...
II- Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
1. Trả lời câu hỏi:
- 1 HS trả lời: Ví dụ: dao, xoong nồi, bàn, ..
Ví dụ: Phân bón, thuốc trừ sâu 
- 1 Hs trả lời.
Ví dụ: sách, vở, bút, cặp sách ..
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
2. Nhận xét.
3. Kết luận.
- HS: lắng nghe và ghi bài
* Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III- Cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học?
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến và ghi ra giấy nháp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS ghi bài .
* Học tốt môn Hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
4. Củng cố:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Chuẩn bị cho bài sau: Nước, muối ăn tinh hoặc đường.
.................................................
Ngày soạn: 
CHƯƠNG 1: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
Tiết 2- Bài 2: CHẤT 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về chất và một số tính chất của chất ( chất có trong các vật thể xung quanh chúng ta )
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất ( chủ yếu là tính chất vật lí )
- Phân biệt được chất và vật thể.
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú , say mê với môn học và có thái độ học tập nghiêm túc.
 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
- Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
B. Chuẩn bị. 
+ GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, dụng cụ thử tính dẫn điện.
 - Hoá chất: Miếng nhôm, dây sắt, bột lưu huỳnh, phốt pho.
+ HS: Đọc Chuẩn bị muối ăn, đường.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Tên HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy cho biết hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất có ở đâu
- GV nêu câu hỏi:
* Em hãy kể tên một số vật cụ thể ở quanh ta?
- GV thông báo: Các vật thể xung quanh ta chia làm 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- GV yêu cầu HS phân loại các vật thể đã lấy ví dụ.
- GV thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên, kể tên một số vật liệu.
* Em hãy cho biết vật thể nào có thể được làm từ vật liệu này? Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là hỗn hợp một số chất?
- GV tổng kết thành sơ đồ trên bảng.
* Qua sơ đồ và các ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu?
- GV chốt lại kiến thức.
* HS thực hiện hoạt động sau: 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu các nhóm kể tên các loại vật liệu, các chất tương ứng trong loại vật liệu đó mà em biết
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi tiến hành thí nghiệm, thảo luận
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
d. Đánh giá kết quả hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm
- Thống nhất kết quả, đáp án. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất.
- GV thông báo có 2 loại tính chất
* Tính chất nào là tính chất vật lý?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo về tính chất hoá học.
* Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất?
- GV yêu cầu các nhóm làm TN.
+ Tìm hiểu tính chất của Al, Fe, S, P theo các bước: quan sát, đo nhiệt độ nóng chảy..
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả 
* Em hãy nêu các cách để xác định tính chất của chất?
- GV ghi lên bảng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc hiểu biết tính chất của chất.
- GV nêu: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất?
- GV yêu cầu học sinh nêu cách phân biệt lọ đựng cồn với lọ đựng nước.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
* Vậy việc hiểu biết tính chất của chất giúp ích gì cho chúng ta?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV lấy các VD nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất trong thực tế như: nổ ga, phun thuốc trừ sâu...
I- Chất có ở đâu?
 1-2 HS trả lời: Bàn gỗ, ghế nhựa, bút bi, quần áo...
- 1 HS phân loại và ghi ra bảng.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
 Vật thể
Tự nhiên gồm có 1 số chất 
Nhân tạo được làm từ vật liệu;
Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- 1-2 HS trả lời
* Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất.
- Các nhóm lắng nghe nhiệm vụ để thực hiện. 
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất kết quả
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS ghi chép đáp án
II- Tính chất của chất
1- Mỗi chất có những tính chất nhất định .
- 2 HS trả lời
* Tính chất vật lý gồm: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng...
* Tính chất hoá học: khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: Tính cháy được, khả năng bị phân huỷ...
- HS tiến hành theo nhóm dưới sự chỉ dẫn của GV và ghi lại kết quả TN. 
- Đại diện nhóm trả lời.
- 2 HS trả lời.
* Các cách để xác định tính chất của chất là: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm 
2- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
- 1- 2 HS trả lời.
- HS nghe và ghi bài.
a- Giúp phân biệt chất này với chất khác ( nhận biết chất).
b- Biết cách sử dụng chất.
c- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học.
- Cho HS làm các bài tập 2, 3 (SGK- T11).
5. Hướng dẫn về nhà:	
- BTVN: 1, 4,5 (SGK - T11)
- Chuẩn bị cho bài sau: Tìm hiểu thành phần nước cất và nước tự nhiên
..................................................................
TUẦN 2
Ngày soạn: 
Tiết 3- Bài 2: CHẤT 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
- HS biết cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 
2. Kĩ năng: 
- HS phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)
3. Thái độ: HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác TN đơn giản.
 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
- Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
B. Chuẩn bị:
	+ GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, kiềng, đèn cồn, ống nghiệm, cặp gỗ.
 	 - Hoá chất: Nước cất, NaCl, nước khoáng, đường ăn.
	+ HS: 
C. Tiến trình lên lớp :
1- Tổ chức lớp:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Tên HS nghỉ
8A
8B
2- Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp.
- GV hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, nước cất và nước tự nhiên.
- GV hướng dẫn HS làm TN:
+ Dùng công tơ hút và nhỏ lên 3 tấm kính.
Tấm 1: 1-2 giọt nước cất.
Tấm 2: 1-2 giọt nước tự nhiên.
Tấm 3: 1-2 giọt nước khoáng
+ Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn cho nước bốc hơi hết. Quan sát các tấm kính và ghi lại.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.
- GV nêu câu hỏi:
* Từ kết quả TN trên em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước tự nhiên?
- GV thông báo: Nước cất là chất tinh khiết, nước tự nhiên là hỗn hợp 
* Em hãy cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần khác nhau như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giới thiệu TN chưng cất nước tự nhiên thu được nước cất.
* Em hãy cho biết sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- GV nêu vấn đề: Trong thành phần nước biển có chứa 3-5% muối ăn. Muốn tách riêng muối ăn ra khỏi nước biển ta làm thế nào?
- GV thông báo cách làm đó là dựa vào tính chất khác nhau của nước và muối ăn ( nhiệt độ sôi của nước = 1000C, nhiệt độ sôi của muối ăn = 14500C).
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm TN ở SGK.
- GV nêu câu hỏi:
* Làm thế nào để tách đường ăn ra khỏi hỗn hợp đường ăn và cát?
* Qua 2 TN trên các em hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi tiến hành thí nghiệm, thảo luận
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
d. Đánh giá kết quả hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm
- Thống nhất kết quả, đáp án. 
- GV thông báo: Ngoài ra còn có thể tách riêng chất dựa vào tính chất hoá học.
III- Chất tinh khiết:
1- Chất tinh khiết và hỗn hợp
- HS quan sát và nhận biết.
- HS làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS ghi kết quả ra bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
* Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
+ Chất tinh khiết chỉ gồm một chất.
- HS quan sát, ghi nhớ kiến thức
- 1-2 HS trả lời
* Chất tinh khiết có tính chất vật lý và hoá học nhất định.
2- Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- 1 HS nêu cách làm.
+ Đun nóng nước biển để nước bốc hơi hết thì muối sẽ kết tinh trở lại.
+ Thực tế: dẫn nước biển vào các ruộng muối cho nước bay hơi tạo thành muối
- HS tiến hành theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm ghi cách làm ra bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
 4- Củng cố: 
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK- T11.
 	5. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 7,8 (SGK- T11), 26- 28 (SBT). 
- Chuẩn bị cho bài thực hành (Cách làm TN, bản tường trình), đọc những qui tắc an toàn PTN, hỗn hợp muối ăn và cát, nước
 .
Ngày soạn: 
Tiết 4- Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
A. Mục tiêu. 
1. Kiến thức: 
- HS biết cách tách chất từ hỗn hợp.
- HS thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- HS nắm vững quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 
2. Kĩ năng: HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong giờ TN và rèn luyện tính tiết kiệm trong khi làm TN.
 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
- Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
B. Chuẩn bị.
	+ GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, nhiệt kế, đèn cồn, phễu, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, giáy lọc, giá ống nghiệm.
 	- Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
	+ HS: Nước sạch, bản tường trình thực hành.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Tổ chức lớp:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Tên HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
+Sự chuẩn bị của HS 
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ, hoá chất TN.
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành
- GV nêu các hoạt động trong một bài thực hành để HS hình dung ra những việc mà các em sẽ phải làm gồm:
1. GV hướng dẫn cách tiến hành TN.
2. HS tiến hành TN.
3. HS báo cáo kết quả TN và làm tường trình TN
4. HS vệ sinh dụng cụ và PTN.
- Gv treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng như: ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh...
- GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong PTN.
* Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất?
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hãy nêu tên thí nghiệm 2
- GV nêu câu hỏi:
* Để tiến hành được TN ta cần phải sử dụng các dụng cụ và hoá chất nào?
* Hãy nêu cách tiến hành TN?
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi tiến hành thí nghiệm, thảo luận
- GV hướng dẫn TN, chú ý các thao tác khó cho HS.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- GV lưu ý cho HS cách đun hoá chất lỏng và làm mẫu cho HS.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
d. Đánh giá kết quả hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm
- Thống nhất kết quả, đáp án. 
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS hoàn thành bản tường trình thực hành.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
* Một số quy tắc an toàn trong PTN:
+ Cách sử dụng hoá chất:
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ( ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ hoá chất thừa vào lọ chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là hoá chất gì.
- Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
I- Tiến hành thí nghiệm
1- Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin.
( Không tiến hành theo nội dung giảm tải) 
2- Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
* Cách tiến hành: ( SGK).
- HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện tượng quan sát được.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS nhận xét
II- Tường trình
STT
Tên TN
Cách tiến hành TN
Hiện tượng
Giải
thích
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ, PTN.
- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài sau: Xem sơ lược cấu tạo nguyên tử
 .
TUẦN 3 
Ngày soạn: 
Tiết 5,6,7. Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. MỤC TIÊU.	
 1. Kiến thức: HS biết được:
- Các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử
- Nguyên tử về mặt định nghĩa ( là hạt vô cùng nhỏ bé.....)
- Hạt nhân gồm proton (P) mang điện tích dương và nơtron (N) không mang điện
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
- Nguyên tử trung hoà về điện vì có số p bằng số e, điện tích 1p bằng 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu.
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
	2. Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị hạt nhân , số p, số e, dựa vào sơ đồ cấu tạo của nguyên tử cụ thể ( H, C, Cl, Na)
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
	3. Thái độ:
– Có thái độ yêu thích khoa học nói chung và môn Hoá học nói riêng ; khoa học phải nhằm mục đích vì con người, phục vụ cuộc sống con người.
– Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phẩm chất: Yêu nước, Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Năng lực hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức dạy học: dạy học trên lớp, nghiên cứu ở nhà...
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; Đàm thoại; Vấn đáp gợi mở; Hợp tác nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Tranh: Sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử.
- Tranhvẽ: Tỉ lệ % thành phần các nguyên tố trong vỏ Trái đất.
- Bảng KHHH và NTK của 1 số nguyên tố.
2. Học sinh:
Đọc trước bài học ở nhà, trả lời một số câu hỏi của GV cho ở tiết trước. 
3. Tổ chức lớp: 
- Phần HĐ khởi động: Chung cả lớp, HS hoạt động nhóm. 
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chia lớp thành 6 nhóm (Mỗi nhóm 06 HS). Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư kí. Các nhóm tự phân công nhiệm vụ.
- Phần HĐ luyện tập: Chia lớp thành các cặp đôi
- Phần HĐ tìm tòi, mở rộng: Hoạt động chung cả lớp, cá nhân khi về nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Tổ chức:
Thứ tự tiết
Lớp 8A
Lớp 8B
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
5
6
7
2. Kiểm tra bài cũ: 
(Không kiểm tra )
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ chất? Thế còn chất được tạo ra từ đâu?
Bằng hiểu biết của mình em hãy dự đoán, trả lời câu hỏi trên?
- GV cho HS dự đoán, thảo luận.
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét
- Nhận xét
- HS nhận nhiệm vụ
- HS thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi
- HS ghi chép những câu trả lời
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, cấu tạo của nguyên tử.
- GV nêu vấn đề: Các em đã biết có các chất mới có vật thể. Vậy các chất được tạo ra từ đâu?
- GV cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Nguyên tử là gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giới thiệu: nguyên tử như 1 quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính= 10-8cm
- GV cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử Heli và giới thiệu 2 phần: vỏ và hạt nhân.( Lưu ý: vỏ không phải là vỏ bọc mà là khu vực bao quanh hạt nhân).
- GV thông báo về đặc điểm của hạt electron,( khối lượng electron vô cùng nhỏ, 9,1095. 10-28 g).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
* Em hãy cho biết thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
* Proton và nơtron có kí hiệu như thế nào?
- GV cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo các nguyên tử H, O, Na và nêu câu hỏi:
* Em có nhận xét gì về số p và số e? Tại sao lại như vậy?
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi tiến hành thí nghiệm, thảo luận
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
d. Đánh giá kết quả hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm
- Thống nhất kết quả, đáp án. 
- GV yêu cầu HS làm BT 2- SGK
SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tố hoá học là gì ?
- GV giới thiệu: Lượng nguyên tử vô cùng lớn. VD để tạo ra 1g nước cần 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O, số nguyên tử H nhiều gấp đôi -> khi nói đến lượng nguyên tử cùng loại vô cùng lớn người ta nói "NTHH" thay cho cụm từ "loại nguyên tử".
* Vậy NTHH là gì?
- GV chốt lại kiến thức
- GV phân tích thêm: Hạt nhân tạo bởi p, n -> p mới là quyết định.
- GV nhấn mạnh ý: Các nguyên tử thuộc cùng 1 NTHH đều có tính chất hoá học như nhau.
- GV hướng dẫn HS cách tra bảng 1 số NTHH ở SGK.
- GV giới thiệu: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái ( chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) gọi là KHHH.
- GV yêu cầu HS viết KHHH của một số nguyên tố.
* GV lưu ý cho HS cách viết KHHH chính xác.
+ GVgt: Mỗi KHHH của 1 nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
- GV thông báo: KHHH được quy định thống nhất trên toàn thế giới
- GV yêu cầu HS làm BT3- SGK
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc thêm về số lượng, thành phần các NTHH trong vỏ trái đất.
- GV thông báo: Số NTHH mà khoa học đã biết đến nay là > 110 nguyên tố
- GV treo tranh: Tỉ lệ về thành phần....
* Lượng các nguyên tố trong vỏ Trái đất có đồng đều không?
Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất?
- GVgiới thiệu: 
+ H chiếm 1% về khối lượng vỏ Trái đất -> nếu xét về số nguyên tử thì chỉ đứng sau O.
+ Trong 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho SV là: C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ Trái đất.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về nguyên tử khối
- GV thông báo: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính = g thì quá nhỏ.VD: khối lượng của 1 ng/tử C= 1,9926.10-23g. Vậy cần phải có đơn vị tính cho khối lượng ng/tử-> người ta quy ước:
- GV lấy VD và hướng dẫn cách ghi
* Các giá trị khối lượng này cho các em biết điều gì?
- GV thông báo: Khối lượng tính = đ.v.C chỉ có khối lượng tương đối giữa các nguyên tử -> khối lượng này gọi là nguyên tử khối.
*Vậy em hiểu NTK là gì?
*Các cách ghi: H=1đ.v.C, Na= 23đ.v.C để biểu đạt NTK của nguyên tố có đúng không? Vì sao?
- GV: NTK được tính từ chỗ gán cho ng/tử C có khối lượng = 12 chỉ là 1 hư số -> thường có thể bỏ bớt các chữ cái đ.v.C sau các số trị NTK.
* Vậy mỗi nguyên tố có mấy giá trị khối lượng?
- GV nêu: Từ NTK có thể tìm được tên nguyên tố và ngược lại.
- GVGT thêm 1 số ý nghĩa về KL tính bằng đvc
I. Nguyên tử.
1- Nguyên tử là gì?
- HS hoạt động độc lập với SGK.
- 1- 2 HS trả lời
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về địên.
* Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích (-).
+ Electron kí hiệu: e, có điện tích (-1), viết (e-).
2- Hạt nhân nguyên tử
- 1- 2 HS trả lời
* Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton 
và nơtron.
+ Proton kí hiệu: p, điện tích (+1) -> (p,+).
+ Nơtron kí hiệu: n, không mang điện
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- 1- 2 HS trả lời.
* Trong mỗi nguyên tử số proton = số electron.
 sốp = sốe
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại.
- 1- 2 HS trả lời.
mp= mn, 
e có khối lượng rất bé = 1/2000mp.
 mnguyên tử = mhạt nhân.
II- Nguyên tố hoá học là gì?
1- Định nghĩa:
- 2 HS trả lời.
* NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
+ Số p là số đặc trưng của 1 NTHH.
2- Kí hiệu hoá học:
- HS nghe và ghi:
* Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một KHHH.
+ VD: KH của nguyên tố Oxi là O
 KH của nguyên tố Kali là K
- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
+ VD: Viết H chỉ 1 nguyên tử Hiđro
 2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro
- HS làm bài tập vào bảng nhóm.
III- Có bao nhiêu NTHH?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
* Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái đất không đồng đều.
+ 4 nguyên tố có nhiều nhất là:
O: 49,4% Al: 7,5%
Si: 25,8% Fe: 4,7%
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
IV- Nguyên tử khối
- HS nghe và ghi bài
*Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đ.v.C)
+ VD: khối lượng của 1 nguyên tử H = 1 đ.v.C
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời
* NTK là khối lượng của nguyên tử tính = đ.v.C.
* Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
*Ý nghĩa của NTK
+ Cho biết tên nguyên tố
+ Tính khối lượng thực của nguyên tử:
VD: Khối lượng bằng gam Của nguyên tử C, H O, Ca
C = 12 đvc; H= 1 đvc; O = 16 đvc; Ca = 40 đvc
=> Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C là:
12 x 1/12 x 1,9926 x 10-23 g=1,9926 x10-23 g
- Khối lượng tính bằng g của 1 đvc là: 
1,9926 x 10-23/ 12 = 1,66 x10-24 g
- Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử O:
16 x 1,66 x10-24 g= 2,476 x 10 – 23 g .
+ Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử”
C/O = 12/16 = 3/4 lần => Nguyên tử C nhẹ hơn 3/4 lần nguyên tử O hay nguyên tử O nặng hơn 4/3= 1,3 lần nguyên tử C 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chữa một số bài tập
- GV yêu cầu HS lầm các bài tập vào bảng nhóm .
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài tập 2, Bài 5. SGK. Tr20
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát HS làm bài và giúp đỡ HS
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác góp ý
d. Đánh giá kết quả hoạt động.
- GV đánh giá kết quả hoạt động
- Cho HS ghi chép
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần ng/tử H. Em hãy tra bảng 1- SGK và cho biết:
 a, R là nguyên tố nào?
b, Số p, số e trong ng/tử?
c, Số lớp e và số e lớp ngoài cùng?
Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Em hãy tra bảng 1- SGK và trả lời các câu hỏi sau:
a, Tên và kí hiệu của X?
b, Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H, O?
Bài tập 3: ( Bài 2. Tr 20)
a) 2C : Chỉ 2 nguyên tử cacbon
5O : Chỉ 5 nguyên tử oxi
3Ca : Chỉ 3 nguyên tử Ca
b) 3N ; 7Ca ; 4 Na
Bài tập 4 (Bài 5. Tr 20)
- HS đọc bài tập, nhận nhiệm vụ
- HS thảo luận 
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét
- HS ghi chép kết quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS : Giải thích hiện tượng khi thổi một quả bóng bay bằng hơi thở của chúng ta thì bóng bay chỉ bay là là trên nền nhà, nhưng nếu nạp khí hiđro vào bóng bay thì bóng bay sẽ bay lên cao.
- GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ này ở nhà (có thể trao đổi với bạn bè, người thân ). Không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên nên khuyến khích HS
khá, giỏi, HS say mê học tập/ nghiên cứu làm và chia sẻ kết quả với HS khác.
Sản phẩm hoạt động :
Bài báo cáo/ trình bày của HS.
Gợi ý trả lời câu hỏi :
Hơi thở ra của người là một hỗn hợp khí gồm nitơ, oxi, cacbon đioxit, hơi nước được nạp vào bóng bay. Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí nên bóng bay không thể bay lên cao mà chỉ bay là là trên mặt đất. Tuy nhiên, khi nạp khí hiđro vào bóng bay, do hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn không khí nhiều lần nên bóng bay sẽ bay lên cao. Người ta ứng dụng hiện tượng này để sản xuất khinh khí cầu, bóng thám không, 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS hoạt động cá nhân hoặc theo nhóm.
- Chuẩn bị báo cáo.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS : Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố hóa học trong cơ thể người, trong đời sống của con người.
- GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ này ở nhà (có thể trao đổi với bạn bè, người thân ). Không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên nên khuyến khích HS
khá, giỏi, HS say mê học tập/ nghiên cứu làm và chia sẻ kết quả với HS khác.
Sản phẩm hoạt động :
Bài báo cáo/ trình bày của HS.
- HS nhận nhiệm vụ
- HS hoạt động cá nhân hoặc theo nhóm.
- Chuẩn bị báo cáo.
Gợi ý trả lời câu hỏi :
Đã có bao giờ bạn tự hỏi vì sao khi thả một mẩu nhỏ kim loại natri vào nước, thêm vài giọt phenolphtalein thì nước chuyển sang màu hồng? Đã có khi nào bạn tự hỏi giữa cái đinh sắt và máu của chúng ta có mối liên hệ như thế nào? Tất cả những câu hỏi đó sẽ được làm sáng tỏ khi chúng ta đọc cuốn sách “Sự kì diệu của các nguyên tố hoá học” của tác giả Robert Winston. Tác giả cuốn sách đã chuyển hoá những điều khô khan thành những nội dung hấp dẫn, thú vị về các nguyên tố hoá học. “Sự kì diệu của các nguyên tố hoá học” là cuốn sách đặc biệt dành riêng cho môn Hoá học. Robert Winston là tác giả nổi tiếng đam mê nghiên cứu các nguyên tố hoá học trong cuộc sống thường ngày, tập sách đưa các em nhỏ đến với thế giới đầy mê hoặc nhưng cũng rất gần gũi. Qua những trang sách, HS sẽ hiểu biết tổng quát nhất về lịch sử ngành hoá học, từ những thất bại bí ẩn của các nhà giả kim thuật, những người suốt đời đi tìm công thức biến kim loại rẻ tiền thành vàng đến giả thiết về vũ trụ và vạn vật. Bằng nội dung ngắn gọn và hình ảnh minh hoạ sinh động, “Sự kì diệu của các nguyên tố hoá học” giúp các em HS biết thêm rất nhiều điề

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_khoi_8_tiet_1_7.doc