Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 10, Tiết 10, Bài: Áp suất - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 10, Tiết 10, Bài: Áp suất - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Bài 7: ÁP SUẤT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.

- Kỹ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F

- Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột, 3 khối kim loại như nhau,tranh vẽ hình 7.2 7.3, bảng phụ

2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà

III. Tổ chức hoạt động của học sinh:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (2 phút)

 

docx 3 trang Phương Dung 01/06/2022 1590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 10, Tiết 10, Bài: Áp suất - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	 Ngày soạn: 02/11/2020
Tiết10	 Ngày dạy: 12/11/2020 
Bài 7: ÁP SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
- Kỹ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
- Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột, 3 khối kim loại như nhau,tranh vẽ hình 7.2 7.3, bảng phụ
2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà 
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (2 phút)
GV:Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta học bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu áp lực là gì? (8 phút)
Mục tiêu: HS hiểu được áp lực là gì
-GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà.
-GV: Vậy áp lực là gì?
-HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
-GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
-HS: Lấy ví dụ
-GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực?
-HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
I/ Áp lực là gì?
 Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
 C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất: (16 phút)
Mục tiêu: HS hiểu được áp suất là gì, công thức tính, đơn vị tính.
-GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
-GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
-HS: Quan sát
-GV: Treo bảng so sánh lên bảng
-GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
-HS: Hình (3) lún sâu nhất
-GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng?
-HS: Lên bảng điền vào
-GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
-HS: trả lời
-GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
-HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.
-GV: Công thức tính áp suất là gì?
- HS: P = F/ S
-GV: Đơn vị áp suất là gì?
-HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2
II/ Áp suất:
1/Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:
C2:
Bảng 7.1
Áp lực (F)
 Diện tích bị ép (S)
Độ lún (h)
F2 .F1
S2 .S1
h2 h1
F3 .. . F1
S3 .S1
h ..h1
*Kết luận:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực 
càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
 2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 p = F/S
Trong đó : p là áp suất (N/m2)
 F: áp lực (N)
 S: Diện tích (m2)
1Pa =1N/m2
3. Hoạt động luyện tập: (củng cố kiến thức) (3 phút)
Mục tiêu: HS hệ thống lại nội dung kiến thức bài học
- GV: cho hs đọc phần ghi nhớ sgk
- HS: đọc phần ghi nhớ theo yêu cầu gv
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 p = F/S
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) 1Pa = 1 N/m2
4. Hoạt động vận dụng: Vận dụng ( 14 phút)
Mục tiêu: Hs vận dụng nội dung bài học để trả lời các câu hỏi
-GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất?
-HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
-GV: Hãy lấy VD?
-HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
-GV: Cho hs đọc SGK
-HS: Đọc và thảo luận 2 phút
-GV: Tóm tắt bài này
-GV: Em nào lên bảng giải bài này?
-HS: Lên bảng thực hiện
-GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài?
-HS: Áp suất ô tô lớn hơn nên ô tô bị lún.
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm2 =0,025m2
So sánh pô và px
Giải: 
Áp suất xe tăng:
 px = Fx/ Sx = 340000/1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
 pô = Fô / Sô =20000 /0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
Máy kéo dùng bản xích rộng có diện tích bị ép lớn nên áp suất nhỏ hơn.Còn ô tô có diện tích tiếp xúc các bánh nhỏ nên áp suất lớn hơn nên bị lún bánh và sa lầy.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (2 phút)
Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về áp suất
- GV: cho hs đọc phần “có thể em chưa biết”
- GV: cho hs làm bài tập về nhà trong sbt
BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
 .
 .
 .
Hòa Thành, ngày tháng năm 2020
KÝ DUYỆT TUẦN 10
Vũ Minh Hải

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_10_tiet_10_bai_ap_suat_nam_hoc_202.docx