Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 6, Bài 5: Sự cân bằng lực-Quán tính - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 6, Bài 5: Sự cân bằng lực-Quán tính - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức:

- Nêu được hai lực cân bằng là gì?

- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.

- Nêu được quán tính của một vật là gì?

- Kĩ năng: Học sinh giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.

- Thái độ: Có hứng thú học tập, liên hệ được thực tế.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học,chuẩn bị bảng phụ, bảng kết quả 5.1

2. Học sinh: Ôn lại cách biểu diễn lực.

 

docx 3 trang Phương Dung 01/06/2022 2890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 6, Bài 5: Sự cân bằng lực-Quán tính - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 	 Ngày soạn: 05/10/2020
Tiết 6	 Ngày dạy: 15/10/2020
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
- Nêu được hai lực cân bằng là gì?
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Kĩ năng: Học sinh giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
- Thái độ: Có hứng thú học tập, liên hệ được thực tế. 
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học,chuẩn bị bảng phụ, bảng kết quả 5.1
2. Học sinh: Ôn lại cách biểu diễn lực.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài :
1.Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
-HS: Trả lời
-GV: Nhận xét, cho điểm
2. Hoạt động dẫn dắt vào bài (2ph)
-GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
-HS: Thực hiện
-GV: Em nào trả lời được?
-GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng ( 15 phút)
Mục tiêu: HS nêu được hai lực cân bằng là gì
-GV:Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1.
-HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu
? Hãy kể tên các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng?
- Gọi một số HS lên bảng biểu diễn lực tác dụng kên các vật trên.
? Em có nhận xét gì về điểm đặt, cường độ, phương chiều của hai lực tác dụng lên mỗi vật?
-HS trình bày nhận xét, thảo luận chung cả lớp.
-GV: Các cặp lực như trên là hai lực cân bằng.
? Thế nào là hai lực cân bằng?
-GV: Nhấn mạnh nếu chỉ cần thiếu một trong các yếu tố đó thì hai lực không phải là hai lực cân bằng.
-GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
-HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
-GV: Giới thiệu thí nghiệm như hình 5.3 SGK
Cho hs quan sát
-HS:Quan sát
-GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
 -HS: Trả lời 
-GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động?
-HS: Trả lời 
-GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào?
-HS: Trả lời 
-GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C5
-HS: Làm theo hướng dẫn của gv
 -GV: Cho hs rút ra nhận xét
I/ Lực cân bằng 
 1/ Lực cân bằng là gì?
C1
a. Có 2 lực P và Q
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. 
c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q
Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.
 Quả cầu 
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a/ Dự đoán: Khi đó vận tốc của vật sẽ không đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều
b/ Thí nghiệm kiểm tra
 C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T
C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống
C4: PA và T cân bằng nhau.
Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều
Hoạt động 2: Tìm hiểu quán tính (8 phút)
Mục tiêu: HS hiểu được quán tính là gì.
-GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
-HS: Đọc nhận xét
- GV: cho hs ghi vào vở
II/ Quán tính:
Nhận xét:
Khi chịu tác dụng mọi vậtđều không thể thây đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quáng tính
Hoạt động luyện tập: ( củng cố kiến thức ) ( 2 phút)
Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức của bài học
- GV: cho hs đọc phần ghi nhớ sgk
- HS: đọc phần ghi nhớ theo yêu cầu gv
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, một vật đang chuyển động sẽ tiếp tực chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động do quán tính
Khi chịu tác dụng mọi vậtđều không thể thây đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quáng tính
4. Hoạt động vận dụng: Vận dụng( 10 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
-GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
-HS: Hoạt đông nhóm làm C6 trong 2 phút
-GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?
-HS: Hoạt đông nhóm làm C6 trong 3 phút
-GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 8 SGK
Vận dụng:
 C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động.
 C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.
Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 3 phút)
Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về quán tính
- GV: cho hs đọc phần “có thể em chưa biết”
- GV: cho hs làm bài tập về nhà trong sbt
Câu C8 sgk
BT 5.2 đến 5.5 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
 .
 .
 .
Hòa Thành, ngày tháng năm 2020
KÝ DUYỆT TUẦN 6
Vũ Minh Hải

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_6_tiet_6_bai_5_su_can_bang_luc_qua.docx