Notebook Grade 8 - Unit 10,11,12 for online leson

Notebook Grade 8 - Unit 10,11,12 for online leson

UNIT 10: COMMUNICATION (Giao tiếp)

VOCABULARY

Lesson 1- Getting Started

1. battery /ˈbæt.ər.i/ (n) Pin

- My battery was flat. Pin mình hết rồi.

- Is it all right to leave (put) the battery on charge overnight?

2. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/v : giao tiếp

We can now communicate instantly with people on the other side of the world.

3. communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/n : sự giao tiếp

4. means of communication phương tiện giao tiếp

5. communicate instantly by thought giao tiếp tức thì bằng ý nghĩ

6. show up = arrive at a place đến

- I invited him for eight o'clock, but he didn't show up until 9.30.

7. email /ˈiː.meɪl( n/v) thư điện tử/ gửi thư điện tử

8. for ages (phr) Đã lâu

9. meeting face-to-face (adj, adv) /feɪs tʊ feɪs/: gặp trực tiếp

10. smart phone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh

11. snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm

 

docx 54 trang Phương Dung 02/06/2022 4882
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Notebook Grade 8 - Unit 10,11,12 for online leson", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+UNIT 10: COMMUNICATION (Giao tiếp)
VOCABULARY
Lesson 1- Getting Started
battery /ˈbæt.ər.i/ (n) Pin
My battery was flat. Pin mình hết rồi.
Is it all right to leave (put) the battery on charge overnight?
communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/v : giao tiếp
We can now communicate instantly with people on the other side of the world.
communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/n : sự giao tiếp
means of communication 	phương tiện giao tiếp
communicate instantly by thought 	giao tiếp tức thì bằng ý nghĩ
show up = arrive at a place 	đến
I invited him for eight o'clock, but he didn't show up until 9.30.
email /ˈiː.meɪl( n/v) 	thư điện tử/ gửi thư điện tử
for ages (phr) 	Đã lâu
meeting face-to-face (adj, adv) /feɪs tʊ feɪs/: gặp trực tiếp
smart phone (n) /smɑːt fəʊn/: 	điện thoại thông minh
snail mail (n) /sneɪl meɪl/: 	thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm
social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə/: 	mạng truyền thông xã hội
telepathy (n) /təˈlepəθi/:	 thần giao cách cảm
text (n, v) /tekst/: 	văn bản, tin nhắn văn bản
video chatting 	trò chuyện qua video
video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có hình ảnh
voice call 	cuộc gọi thoại
get through (v.phr): 	kết nối được (điện thoại)
never mind: 	đừng bận tâm, bỏ qua đi
instantly /ˈɪn.stənt.li/ (adv) 	Ngay lập tức
Lesson 2 – A closer look 1
never mind: 	đừng bận tâm, bỏ qua đi
using signs /saɪn/ : 	sử dụng dấu hiệu
leaving a note: 	để lại lời nhắn
using codes: 	sử dụng mã
body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ
chat room (n) /tʃæt ruːm/: 	phòng chat (trên mạng)
non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nói
verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ dùng lời nói
visible /ˈvɪz.ə.bəl/ (adj) 	Có thể nhìn thấy được
function /ˈfʌŋk.ʃən/ (n) 	Chức năng
graphic /ˈɡræf.ɪk/ (adj) 	 Đồ họa
landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/	điện thoại bàn, điện thoại có dây 
multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: 	đa phương tiện
touchscreen /ˈtʌtʃ.skriːn/ (n) 	Màn hình cảm ứng
transmission /trænzˈmɪʃ.ən/ (n) 	 Sự truyền, phát
message board: 	bảng tin
post (v):	 đăng tải
discussion /dɪˈskʌʃ.ən/ (n): 	sự thảo luận
immediately /ɪˈmiː.di.ət.li/ (adv) 	Ngay lập tức
digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/adj	kỹ thuật số
digital camera /ˌdɪdʒ.ɪ.təl ˈkæm.rə/	máy ảnh kỹ thuật số
Lesson 4 - Communication
language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: 	rào cản ngôn ngữ 
cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/:	 khác biệt văn hoá
communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/: kênh giao tiếp
communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/: giao tiếp không thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp
digital world (n) 	Thế giới số
shrug /ʃrʌɡ/v ( shoulders) 	nhún vai
shorthand /ˈʃɔːt.hænd/ n 	tốc ký
glance at sb /st 	liếc nhìn, Nhìn thoáng qua
network signal /ˈsɪɡ.nəl/ 	tín hiệu mạng
corridor /ˈkɒr.ɪ.dɔːr/ (n): 	hành lang
first name (n): tên
last name = family name = surname /ˈsɜː.neɪm/ họ
a lack of respect: 	thiếu tôn trọng
separation /ˌsep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): 	sự chia cắt, chia xa 
hip (n)	hông
fist /fɪst/ n 	cổ tay
Lesson 5 – Skills 1
exchange letter: 	trao đổi thư
a couple of: 	một vài
decade /ˈdek.eɪd/ (n)= a period of ten years thập kỉ, thập niên
tiny device /ˈtaɪ.ni dɪˈvaɪs/	 thiết bị nhỏ
directly /daɪˈrekt.li/ /dɪˈrekt.li/ (adv): 	trực tiếp
three-dimensional image/ˌθriː.daɪˈmen.ʃən.əlˈɪm.ɪdʒ/ = 3 D image : hình ảnh 3 chiều
interact (v) /ˌɪntərˈækt/: 	tương tác
be impressed (adj):	 bị ấn tượng
cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/:	 thế giới ảo, thế giới mạng
replace (v): 	thay thế
company (n): 	việc ở bên cạnh ai đó, người mà bạn ở cùng 
meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/ (adj) 	Đầy ý nghĩa
keep in touch with sb (v) 	Giữ liên lạc với ai
in real time (n) 	ở thời gian thực
message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: 	diễn đàn trên mạng
Lesson 6- Skills 2
behave properly /ˈprɒp.əl.i/ 	hành xử đúng cách
unpleasant /ʌnˈplez.ənt/adj 	khó chịu, không thoải mái
CAPS LOCK 	chữ in hoa
etiquette /ˈet.ɪ.ket/n : 	phép lịch sự khi giao tiếp
netiquette /ˈnet.ɪ.ket/ (n) = the set of rules about behaviour that is acceptable on the internet: bộ qui tắc ứng xử khi giao tiếp trên mạng
spelling mistakes 	lỗi chính tả
shows respect towards sb 	thể hiện sự tôn trọng ai
confuse sb /kənˈfjuːz/= make something difficult to understand: gây bối rối , khó hiểu cho ai
judge /dʒʌdʒ/v 	đánh giá
brain (n) 	Bộ não
colleague /ˈkɒl.iːɡ/ (n) 	Đồng nghiệp
disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v) 	Biến mất
explain (v) 	Giải thích
express (adj) 	Nhanh, tốc độ cao
holography /hɒlˈɒɡ.rə.fi/ US /hoʊˈlɑː.ɡrə.fi/ (n) Phép chụp ảnh giao thoa laze
mention /ˈmen.ʃən/ (v) 	Nhắc đến
react to (v) 	Phản ứng với
respect (v) 	Tôn trọng
rule (n): 	điều luật, quy tắc
shout at : 	la hét vào
polite /pəˈlaɪt/ (adj) # impolite	lịch sự/ bất lịch sự
assignment /əˈsaɪn.mənt/ (n): 	bài tập
essay submission /ˈes.eɪ səbˈmɪʃ.ən/: 	xác nhận nộp bài luận 
UNIT 10 - Lesson 1: Getting Started
My battery was flat /page 38
1. Listen and Read
a. Find words or phrases in the conversation that mean: 
1. to wait for a very long time = wait for ages (chờ trong thời gian lâu)
2.to arrive = .
3.to succed in talking to someone on the phone = 
4.“My battery had no electric power left.” = ..
5.“Are you making a joke?” = 
6.“Let’s do that again.” = .
b. Decide if the statements are true (T) or false (F) 
1. Phuc, Mai and Nick wanted to see a film today at Galaxy cinema. 
2. Only Mai and Phuc watched the film. 
3. Nick was asleep at home at that time. 
4. Mai and Phuc could not reach Nick on the phone. 
5. Nick went to the wrong Galaxy cinema. 
6.Nick will not be able to go to the cinema at 2.30 p.m this Sunday because he will be having a class. 
c. Why couldn’t Phuc, Mai and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? Was it only because of Nick’s mobile phone? 
2. Match the words/ phrases with the photoes about ways of communication. Then listen to check your answers. (Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2. 
1. Using social media including Facebook, Youtube, etc. As a means of communication has become very popular among young people. (Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube... như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến giữa những người trẻ.)
2. Our group has worked online the whole time! Now let’s 
3. If you want to write to a friend in another country, . is a faster and cheaper way than .
4. is a way to communicate instantly by thought. 
5. In the future, may be voice calls will disappear. We will use .. to talk and see a friend at the same time. 
6. We should . this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps England too. 
4. Game
Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà các bạn đã giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý tưởng hay nhất sẽ chiến thắng.
Example
-I used to use a rope to communicate with my sister in a distance of 5 meters. (Tôi đã từng liên lạc với em gái mình bằng một sợi dây ở khoảng cách 5 mét.)
-I write email to my penpal everyday. (Tôi viết thư cho bạn qua thư mỗi ngày)
Unit 10 Lesson 2 : A Closer Look 1/ page 40
Vocabulary
1. Choose words/ phrases from the box to describe the photos about other ways of communication. 
1.. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
8. 
2. Communication technology. Match the words with the definitions. (Công nghệ giao tiếp. Nối những từ với những định nghĩa.)
1.chat room (phòng chát):
a. An online discussion group in which you can leave messages or post questions.
2.multimedia (đa phương tiện):
b. A phone that uses a telephone line for transmission.
3.landline phone (điện thoại có dây):
c. A device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone.
4.smart phone (điện thoại thông minh): 
d. People join this Internet area to communicate online. The conversations are sent immediately and are visible to everyone there.
5. message board (Bảng tin nhắn):
e. Multiple forms of communication on a computer including sounds, videos, video-conferencing, graphics, and texts.
3. Complete the diagram with the communication examples you have learnt so far. Some can be put in more than one category. Can you add more ideas. 
Forms of communication: (Những hình thức giao tiếp)
Verbal (dùng lời nói): meeting F2F,video conference, F2F discussion group
non-verbal (không qua lời nói): using signs, .
Mutimedia (đa phương tiện): texting, email, snail mail
4. Debate. Choose one or more pairs of ways of communicating. Which one is better? Why? 
Example : Video conference vs( versus) F2F meeting
=> F2F meeting are more convenient. People can contact directly and get the direct result. (Gặp mặt trực tiếp thuận tiện hơn. Người ta có thể liên hệ trực tiếp và lấy kết quả trực tiếp.)
2. Mobile phone vs landline phone
=> .
3. Message board vs F2F discussion group
=> ..
4. Email vs snail mail
=> ..
Pronunciation
Các từ có hậu tố là: “ -tion, -sion, -ity, -itive, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -ai ” thì trọng âm rơi trước những hậu tố này.
Ex: geo’graphic, suggestion, 'critical, oppor'tunity, ’positive
5. Mark the stress for the following words, then listen and repeat. (Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)
1.com'petitive	(tính cạnh tranh)	2.in'fnitive	3.re'petive(tính lặp lại )	4.'positive
5.a'bility (Khả năng) 6.possi’bility(Có khả năng)	7.curi'osity	8.natio’nality (Quốc tịch)
6. Fill the gaps with the words in 5 and practise saying the sentences. Then listen and check. ( Điền vào từng từ trong phần 5 và thực hành đọc các câu. Sau đó nghe và kiểm tra.)
1. What’s his nationality? – He’s Japanese. (Quốc tịch anh ấy là gì? — Anh ấy là người Nhật.)
2. Try not to use this word too often, otherwise, your text will become ..
3. Sport can be either . or non-competitive. 
4. There’s a good that they will win. 
5. Her dancing .. is impressive! 
Unit 10 Lesson 3: A Closer Look 2/ page 41
Grammar 1: Future continous
FORM: CÔNG THỨC
USE (CÁCH SỬ DỤNG)
Khẳng định: S + will + be + V-ing
Phủ định:S + will not( won’t) + be + V-ing
Nghi vấn : Will + S + be + V-ing ?
Trả lời: 
Yes, S + will / No, S + won’t
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1.Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm , giờ xác định:
– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này 
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ..
Ex: 
-At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
-At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.( Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
1.When + S + V( Simple present)+ trạng từ chỉ thời gian trong tương lai + S + will be + Ving
- When you come tomorrow, they will be playing football. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi bóng đá rồi)
- He will be waiting for her when her plane arrives tonight.( Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống.)
1.Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school.(Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
- We will be climbing the mountain at this time next Saturday.(Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)
2 .Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
When you come tomorrow, they will be playing tennis.( Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi tennis rồi.)
She will be waiting for me when I arrive tomorrow.(Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)
3. Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
- My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.
GRAMMAR 2: V +TO- INFINITIVE 
1. Những động từ suy nghĩ + to inf
- choose : (chọn)
- decide: (quyết định) 
- plan : (dự định)
- Most people choose to walk in the park. (Hầu hết mọi người chọn đi bộ trong công viên.)
- He finally decided to quit playing game. (Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ chơi game.)
- I'm planning to go to Ha Noi next month. (Tôi định đi Hà Nội tháng sau.)
2.Những động từ cảm xúc + to inf hoặc V-ing
-love : (thích, yêu) 
-like : thích
-hate : (ghét), 
-prefer : (thích hơn )
- I love to see/ seeing animals. (Tôi thích nhìn những con vật.)
- They always prefer to stay/ staying in big hotels. (Họ thích ở trong những khách sạn lớn hơn.)
- Trinh loves going/ to go out with her friends
3. Những động từ khác + + to inf
- try: (cố gắng )
- want: (muốn)
- Somebody + need (cần)
Lưu ý:
Something + need + V-ing ( to be + V3/ed) 
- We need to be quiet in the classroom. (Chúng ta cần phải giữ im lặng trong lớp học.)
- I should try to speak English better. (Tôi nên cố nói tiếng Anh tốt hơn.)
- If you want to have good friends, you need to be a good friend first. (Nếu bạn muốn có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt.)
- This old house needs repainting ( to be repainted)
Task 1. Listen again to part of the conversation in GETTING STARTED. Underline the future continuous tense and answer the questions. (Nghe lại GETTING STARTED ,Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.) 
Phuc: ... How about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.
Nick: Great..., but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.
Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai.
1.What will Nick be doing at 2.30 p.m this Sunday? (Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?)
=> .
2.What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m this Sunday? 
=> 
Task 2. Complete the sentences with the future continuos. 
1. _______________ he still ( sleep)________________ this time tomorrow? – No, he ( study) ____________________ in the library. 
2. She’s now in Ho Chi Minh city but she (have) ________________ a holiday in Da Nang at the end of this month. 
3. They ( eat) ______________________ dinner at 8 p.m. 
4. ______________ she ( stay) ________________ in her classroom during the break today? – Yes, she ( write) ________________ an email to her friend. 
5. Mona says the children ( play) _______________________ in the garden when you arrive. 
6. This time next year Phuc ( learn) ______________________ a new language.
 Task 3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups. (Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.)
2030
2214 
 2114
1. We won’t be using landline telephones in _____________________.
2. We will still be sending snail mail in _____________________.
3.We will be communicating with telepathy devices in _____________________.
4.We will still be using art to communicate in _____________________.
5.We won’t be working F2F any more in _____________________.
6.We will be using signs in _____________________., but the signs will be more interactive. 
Task 4. Look at the conversation in GETTING STARTED again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find.(Nhìn vào bài đàm thoại trong GETTING STARTED lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em thể tìm.)
 ..
Task 5. Choose the best answer. 
1. We’ve decided .. in Ho Chi Minh city for three more days. 
A. stay	B. staying	C. to stay
2. Do you want . a mobile phone battery that uses solar energy? 
A. having	B. to have	C. has
3. They chose the bus there. 
A. to take	B. will take	C. taking
4. I tried ..you lots of times but couldn’t get through. 
A. called	B. call	C. to call
5. I think in the future many people will prefer .by using social media. 
A. to communicate	B. will communicate	C. communicate
Task 6. Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.
Example
1. We will be using video conference in every meeting. (Chúng ta sẽ sử dụng cuộc hội nghị video cho mỗi cuộc họp.)
2. We will be using telepathy devices regularly. (Chúng ta sẽ sử dụng thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.)
3. We will be using the interactive signs. (Chúng ta sẽ sử dụng tương tác bắng những ký hiệu.)
 ..
 ..
Unit 10 Lesson 4: A Communication /page 43
Communication breakdown: sự phá vỡ giao tiếp
1. Match the following possible reasons for communication breakdown with the examples. Can you add in some more reasons and examples. (Nối những lý do sau cho sự phá vỡ giao tiếp với ví dụ. Em có thể thêm hơn những lý do và ví dụ không?)
A : language barrier
B: cultural differences
C. a lack of communication channels
1. A: language barrier (rào cản ngôn ngữ)
Woman: If you go down the corridor, you will see a sign saying Entrée... (Nếu bạn đi xuống hành lang, bạn sẽ thấy một dấu hiệu nói rằng “Entrée”...)
Man: What does Entrée mean? I am afraid I don’t understand. (Người đàn ông: “Entrée có nghĩa là gì? Tôi e là tôi không hiểu.)
2. B: Cultural differences (Khác biệt văn hóa)
In Sweden people call each other by their first names and this does not mean a lack of respect. 
(Ở Thụy Điển người ta gọi nhau bằng tên và điều này không có nghĩa là thiếu tôn trọng.)
3.
4.
5.
6. 
2. If you don’t understand body language, communication breakdown may happen. Match the body language with the meaning. Add more examples if you can. (Nếu bạn không hiểu ngôn ngữ cơ thể, việc phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra. Nối ngôn ngữ cơ thể với ý nghĩa của nó. Thêm vài ví dụ nếu bạn có thể.)
1.You shrug your shoulders.
2.Your hands are on your hips.
3.You glance at your watch.
4.You give a big smile.
5.You raise your fists.
a.“I’m angry”
b.“I’m happy!”
c.“I don’t know”.
d.“It’s wonderful! So I’m so excited”
e.“Sorry, I need to go now.”
Task 3. Using abbreviations for online chatting and texting is not always easy to understand. Can you decode the following sentences written in texting/ chatting style without looking at the cues.(Sử dụng từ viết tắt cho trò chuyện trực tuyến và nhắn tin không phải là dễ để hiểu. Bạn có thể giải mã những câu sau đây được nhắn tin/ trò chuyện mà không nhìn vào gợi ý không?)
1. ..
2. 
3. 
4. ..
5. ..
6. 
Task 4. Ideas bank. Work in groups. For each communication breakdown mentioned in 1, think of a future technology idea that will help avoid it. Share your ideas with the class. (Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai khắc phục được nó. Chia sẻ ý của bạn với lớp.)
Example
1. Language barrier (Rào cản ngôn ngữ)
We will use an app on smartphone to automatically translate what we are saying into the language of the listener. (Chúng ta sẽ sử dụng một ứng dụng trên một điện thoại thông minh để tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.)
 .
 ..
 ..
2. Culture diferences (Khác biệt văn hóa)
We will use an app that provides all the important rules in which you visit. (Chhúng ta sẽ sử dụng một ứng dụng để cung cấp mọi quy tắc quan trọng tại nơi mà bạn đến thăm.)
 ..
 .
 .
 .
3. a lack of communication channels
We will develop a smartphone app that can contact with a number of people whether there is internet connection or not. (Chúng tôi sẽ phát triển một ứng dụng điện thoại thông minh có thể liên hệ với một số người cho dù có kết nối internet hay không.)
 .
 ..
 ..
Unit 10 Lesson 5: Skills 1/ page 44
Reading
1. Look at the letters the children from Viet Nam and Sweden sent to each other in a penfriend project. Why do you think they chose this way to communicate with each other.(Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao bạn nghĩ họ chọn cách này để giao tiếp với nhau.)
=> 
2. Read the text. 
COMMUNICATION IN THE FUTURE: WHAT IS THERE FOR US?
(GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ CÁI GÌ CHO CHÚNG TA?)
Look at the highlighted words and match them with their meaning. (Nhìn vào từ được tô và nối chúng với nghĩa.)
1.Immediately, without delay.(ngay lâp tức, không hề trì hoãn)
A. network
2.To communicate with or react to (giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau)
B. three-dimentional images
3.The opposite of a flat image (trái với hình ảnh phẳng) 
C. in the real time
4.The digital world (thế giới số) 
D. cyberworld
5. A system of connected parts to share information. (một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin)
E. interact
Task 3. Answer the following questions
1. What do the students like about the penfriend project? 
=> ..
2. What are the two ways of future communication mentioned in the text? Explain how they work? 
=> ..
 ..
3. Do you think the writer is happy with this future of communication? How do you know? 
=> ..
Speaking
4. In small groups, decide whether you agree with the author of this text. Why/ why not? Share your ideas with the class. (Trong những nhóm nhỏ, quyết định rằng bạn có đồng ý với tác giả của bài viết không. Tại sao có, tại sao không?)
Example
I absolutely agree with the author. Writing letter and F2F meeting is much happier and sticks people closer. Technology may develop and change the ways we communicate, but the real spirit life will be still unchanged, so meeting directly is much more meaningful. 
(Tôi hoàn toàn đồng ý với tác giả. Viết thư và gặp mặt thì vui hơn và gắn kết mọi người lại gần nhau hơn. Công nghệ phát chiển và thay đổi cách chúng ta giao tiếp, nhưng đời sống tinh thần thực tế sẽ không đôi, vì vậy gặp trực tiếp thì có ý nghĩa hơn nhiều.)
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Task 5. Class survey. What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030? (Khảo sát lớp. Cách giao tiếp nào mà bạn sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?)
Purposes (Mục đích)
At present (Hiện tại)
In the year 2030
1. Work on a group project (làm theo dự án nhóm)
I use face to face meeting. 
I will be using video conference meeting. 
2. Keep in touch with a friend who lives far away (giữ liên lạc với bạn phương xa)
I use letters and emails. (Tôi sử dụng thư và thư điện tử.)
I will be using video chatting. 
3. Contacting friends to meet to see a film (liên lạc bạn để xem phim)
 ..
 .
4. Ask your teacher something that you didn’t understand in the lesson (hỏi giáo viên điều gì mà bạn chưa hiểu về bài học)
 ..
 .
5. Letting your parents know you want to say sorry(để ba mẹ bạn biết bạn muốn nói xin lỗi)
 ..
 .
6. Showing love to your pet (thể hiện tình yêu với thú cưng của bạn)
 ..
 .
Unit 10 Lesson 6: Skills 2/page 45
Listening
1. Look at the way this message is posted on an e-learning message board. Can you find any problems with it? (Nhìn vào cách mà tin nhắn này được đăng trên bảng tin nhắn học điện tử. Em có thể tìm bất kỳ những vấn đề nào trong đó không?)
=> ..
 .
2. Listen to this interview between a 4Teen magazine reporter and answer the questions. (Nghe bài phỏng vấn này giữa biên tập viên 4Teen và Giáo sư Minh Vũ về phép tắc giao tiếp qua Internet và trả lờỉ câu hỏi)
1. What’s ‘netiquette’? 
=> The word is a combination of “_____________” and “_________________”. It’s a set of rules for ______________________________ online. 
2. What is the main rule of netiquette? (Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì?)
=> Don’t say and do _____________________________ online, just like real life. 
3. Besides the content of what we’re communicating, what else should we pay attention to? 
=> It’s how we _______________________ with each other online.
3. Listen again to the interview and complete the following grid. 
Should
Shouldn’t
Why/ Why not?
1. use CAPS LOCK in emails, posts, and comments (sử dụng từ viết hoa trong thư điện tử, bài đăng và bình luận)
 .
 .
2. check your email for mistakes or errors (kiểm tra email của bạn để tim lỗi)
 .
3. use a lot of shorthand (sử dụng nhiều từ viết tắt)
 .
4. respect discussion rules and use polite language. (tôn trọng quy tắc thảo luận và sử dụng ngôn từ lịch sự.)
 .
Task 4. Look at the message in 1. Work with a partner to improve it with the netiquette you have learnt so far. (Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Cùng với một bạn học sửa lại theo phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng mà bạn đã học.)
 .
Writing
Task 5. Put the following parts in their correct place to make an email. (Xắp sếp các câu sau thành một thư điện tử.)
a. Thank you very much.
b. Please find attached my essay for week 5
c .Essay submission week 5
d .Best regards,
e .My name is Vu Minh Duc, and I am your student from class 8A.
f .Dear Teacher,
1. Subject .
Task 6. Write a short email to your teacher to submit your group homework for this week. Check if you have used the netiquette learnt. (Viết thư điện tử ngắn cho giáo viên để nộp bài tập nhóm về nhà cho tuần này.)
To: teacherHang@schoolmail.net
Subject: .
Dear teacher,
Thank you very much.
Best regards,
Unit 10 Lesson 7: Looking back& Project/page 46
Vocabulary
1. Complete the sentences using the cues provided. (Hoàn thành câu và sử dụng từ gợi ý.)
1. Using b__________________ l__________________ is an effective way for communication as long as you understand it! 
2. M___________________ technology makes today’s communication so exciting with not only text but also sound, video, and graphics. 
3. A lot of people prefer working f____________________ than online.
4. Communication breakdown may happen due to c___________________ d_______________ .
5.In the future we won’t need to learn different languages to communicate if we use t _______________. 
6. Everyone needs to learn n__________________ when we communicate online. 
2. Write the following text messages/ chatlines in shorthand form. (Viết những tin nhắn sau theo hình thức viết tắt.)
1. .
2. .
3. .
4. .
4. .
3. Have you used music, art, codes, signs or any non-verbal ways to communicate? Tell a partner what you did. Was the communication successful? (Bạn đã từng sử dụng âm nhạc, nghệ thuật, mã, dấu hiệu hoặc bất kỳ cách giao tiếp không lời nào chưa? Kể cho bạn điều bạn đã làm. Lối giao tiếp đó thành công không?)
Example.
On my mother’s birthday, I play music to express my love to my mother. The song is about the love of a boy for his mom . I also draw some heart- shapes on the postcard to give her. She is very moved and happy.
 ..
Grammar
Task 4. Underline the correct answer. (Gạch dưới câu trả lời đúng.)
1. She (will not be sleeping/ was not sleeping) if you call at 9 p.m. 
2. They (play /will be playing) football at 10 a.m. tomorrow morning. 
3. What (will he be doing / will he do ) this time next Monday? 
4. I ( am waiting/will be waiting) at the bus stop when you arrive. 
5. In 200 years we (will not be using/ do not use) mobile phones any more. We (will be using/ will use) telepathy.
6. Take the umbrella with you. It ( rains/will be raining ) later today. 
Task 5. Gerund or to-infinitive? (Danh động từ hoặc to-infinitive?)
1. I don’t mind ( talk) ___________________ to her about this. 
2. We plan ( use) ___________________ video chatting to keep in touch with our family. 
3. He’s tried very hard (show) ________________ his love to her by sending lots of flowers and presents. 
4. She dislike ( communicate) ________________________________ through message boards or online meetings. 
5. Lena enjoyed (chat) ___________________ on the phone with her friends. 
6. They’ve decided ( have) ___________________ a video conference with her colleagues right away. 
Communication
Part 6. Choose any three forms of communication in this unit and work with a partner to decide if people will be using them in the year 2100 or not. Give at least two reasons for each decision. (Chọn bất kỳ 3 dạng giao tiếp trong bài này và cùng với bạn mình quyết định xem mọi người sẽ sử dụng chúng trong năm 2100 hay không? Đưa ra ít nhất 2 lý do.)
A: Will we be using music to communicate in the year 2100? 
B: I think so, people always express themselves through music. And music is a persuasive way to communicate. (Tôi nghĩ thế, người ta sẽ luôn thể hiện bản thân họ qua âm nhạc. Và âm nhạc là một cách giao tiếp khá thuyết phục )
A: Will we be using body language in 2100? 
B: I don’t think so. There are many technological devices of communication to use, and body language also wastes our time. 
 ..
 ..
 .
 ..
 ..
 .
 ..
 ..
 .
UNIT 11: SCIENCE AND TECHNOLOGY
Khoa học và công nghệ
VOCABULARY
Lesson 1- Getting Started
accurate /ˈæk.jə.rət/adj 	chính xác
accurate measurement /ˈmeʒ.ə.mənt/ 	đo lường chính xác
benefit (n, v) /ˈbenɪfɪt/: 	lợi ích, hưởng lợi
enormous (adj) /ɪˈnɔːməs/: 	to lớn
money-making 	kiếm tiền
have enormous effects on st 	có tác dụng to lớn
the key to st 	chìa khóa
Working hard is the key to success.
field (n) /fiːld/: 	lĩnh vực
role (n) /rəʊl/: 	vai trò
science (n) /ˈsaɪəns/: 	khoa học
scientific (adj) /ˌsaɪənˈtɪfɪk/: 	thuộc khoa học
progress /ˈprəʊ.ɡres/n	 sự tiến bộ, sự phát triển
scientific progress 	tiến bộ về khoa học
make great progress 	đạt tiến bộ vượt bậc
science fiction novel 	tiểu thuyết khoa học viện tưởng
solve (v) /sɒlv/: 	giải quyết
technology (n) /tekˈnɒlədʒi/: 	kĩ thuật, công nghệ
technological (adj) /ˌteknəˈlɒdʒɪkəl/:	 thuộc công nghệ, kĩ thuật
transform (v) /trænsˈfɔːm/: 	thay đổi, biến đổi
yield (n) /jiːld/: 	sản lượng
crop yield 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxnotebook_grade_8_unit_101112_for_online_leson.docx