Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 38+39: Đồ dùng loại điện-quang
II. Đèn sợi đốt:
1.Cấu tạo:
a) Sợi đốt:
Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vônfram.
□ Vì sao sợi đốt được làm bằng vônfram ?
Sợi đốt thường được làm bằng vônfram để chịu được nhiệt độ cao (tới 3665°C).
! Sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng.
Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vonfram để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
Sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 38+39: Đồ dùng loại điện-quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG Bài 38 + 39 Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG I. Phân loại đèn điện: - Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng . - Dựa và nguyên lý làm việc người ta phân đèn điện ra ba loại chính: + Đèn sợi đốt + Đèn huỳnh quang + Đèn phóng điện. Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG I. Phân loại đèn điện: a) b) c) □ Trong hình 38.1, em hãy nêu tên các loại đèn đã được sử dụng tương ứng với các chữ cái a, b, c? Hình a: Hình b: Hình c: Đèn sợi đốt. Đèn huỳnh quang. Đèn phóng điện. Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 1. Cấu tạo: 1. 2. 3. Bóng thủy tinh. Sợi đốt (dây tóc). Đuôi đèn. □ Quan sát hình 38.2, Em hãy nêu tên các bộ phận chính của đèn sợi đốt tương ứng với số 1, 2 và 3? Hình 38.2: Cấu tạo đèn sợi đốt a. Đèn đuôi xoáy b. Đèn đuôi ngạnh Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 1.Cấu tạo: a) Sợi đốt: Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vônfram . □ Vì sao sợi đốt được làm bằng vônfram ? Sợi đốt thường được làm bằng vônfram để chịu được nhiệt độ cao (tới 3665°C). ! Sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vonfram để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao . Sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng . Bài 38,39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 1. Cấu tạo: Được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt. ! Người ta rút hết không khí và bơm khí trơ (khí acgon, khí kripton ) vào trong bóng để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt. b) Bóng thủy tinh: □ Bóng thủy tinh được chế tạo bằng vật liệu gì ? □ Vì sao kích thước bóng phải đủ lớn ? Kích thước bóng phải đủ lớn để đảm bảo bóng thủy tinh không bị nóng nổ. ! Trong thực tế có 2 loại bóng sáng và bóng mờ. Loại bóng sáng phát ra ánh sáng, loại bóng mờ cũng phát ra ánh sáng đồng thời giảm được độ chói. Bài 38,39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 1. Cấu tạo: Đuôi đèn làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm. ! Nó được gắn chặt với bóng thủy tinh, trên đuôi có 2 cực tiếp xúc c) Đuôi đèn: □ Đuôi đèn được làm bằng vật liệu gì ? ! khi sử dụng, đuôi đèn được nối với đui đèn phù hợp để nối với mạng điện, cung cấp điện cho đèn. □ Có mấy kiểu đuôi đèn ? Có 2 kiểu: đuôi xoáy và đuôi ngạnh. ! Hiện nay loại đèn đuôi xoáy đựợc sử dụng phổ biến. Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 2. Nguyên lý làm việc : → Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng. ! Đối với đèn sợi đốt thì ứng với mỗi kiểu đuôi đèn thì đường đi của dòng điện khác nhau: Dòng điện đi vào đèn từ một chân dưới đuôi với phần xoáy của đuôi đèn đuôi xoáy (từ 2 chân dưới đuôi của đèn đuôi ngạnh) vào dây tóc đèn, làm cho dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt : Gồm 3 đặc điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục. Hiệu suất phát quang thấp. Tuổi thọ thấp. Đặc điểm thứ nhất là: Đèn phát ra ánh sáng liên tục , Vì: Nguồn điện mà ta dùng có tần số là: f = 50Hz, giả sử trong 1s có 50 lần dòng điện chạy theo chiều (+) thì có 50 lần dòng điện chạy theo chiều ngược lại có 100 lần đổi chiều, thì trong 1/100 giây có 1 thời điểm dây tóc được đốt nóng cực đại (đèn sáng cực đại) t° chưa kịp nguội đi ở dây tóc, cho nên đèn vẫn sáng. Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt : Gồm 3 đặc điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục. Hiệu suất phát quang thấp. Tuổi thọ thấp. Đặc điểm thứ 2 là: Hiệu suất phát quang thấp . □ Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm được điện năng ? Vì hiệu suất phát quang thấp . ! Khi đèn làm việc chỉ khoảng 4 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, phần còn lại tỏa nhiệt. Nếu sờ vào bóng đèn đang làm việc sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng. Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt : Gồm 3 đặc điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục. Hiệu suất phát quang thấp. Tuổi thọ thấp. Đặc điểm thứ 3 là: Tuổi thọ thấp (chỉ khoảng 1000 giờ) . Vì: Khi đèn làm việc thì sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng . Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG II. Đèn sợi đốt: 4. Số liệu kĩ thuật: Điện áp định mức: 127V, 220V . Công suất định mức: 15W, 25W, 60W 5. Sử dụng: Dùng để chiếu sáng ở những nơi: phòng ngủ, nhà bếp, bàn làm việc Thường xuyên lau chùi để đèn phát sáng tốt. Đèn ống huỳnh quang gồm có những bộ phận nào? RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG Cấu tạo đèn ống huỳnh quang Lớp bột huỳnh quang Ống thủy tinh Chân đèn Hai điện cực Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: Đèn ống huỳnh quang gồm có 2 bộ phận chính : + Ố ng thủy tinh + 2 Điện cực RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG Cấu tạo đèn ống huỳnh quang Ống thủy tinh Hai điện cực RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: a. Ống thủy tinh Ống thủy tinh có đặc điểm gì ? Cấu tạo đèn ống huỳnh quang RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG Ống thủy tinh Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: Có các loại chiều dài: 0,6m; 1,2m; 1,5m; 2,4m... Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang . Trong ống không có không khí , có một ít thủy ngân và khí trơ ( acgon,kripton ). RAÛNG ÂÄNG RAÛNG ÂÄNG Ống thủy tinh a. Ống thủy tinh Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: Ống thủy tinh 0,3 m 0,6 m 1,2 m 1,5 m 2.4 m Ống thủy tinh Bột huỳnh quang Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì ? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng tạo ra ánh sáng Điện cực có cấu tạo như thế nào ? Điện cực được làm bằng vật liệu gì? b. Điện cực Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: - Làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. - Điện cực được tráng 1 lớp bari-oxit để phát ra điện tử. - Có 2 đầu tiếp điện đưa ra ngoài (chân đèn) để nối với nguồn điện. Chân đèn Điện cực b. Điện cực Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: Lớp bột huỳnh quang và 2 điện cực có tác dụng gì trong đèn huỳnh quang ? Cấu tạo đèn ống huỳnh quang Hai điện cực Lớp bột huỳnh quang b. Điện cực Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: Khi đóng điện: - Xảy ra hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại. - Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. - Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 2. Nguyên lý làm việc: a. Hiện tượng nhấp nháy: Đèn phát ra ánh sáng không liên tục, gây mỏi mắt b. Hiệu suất phát quang cao: Khi đèn làm việc, khoảng 20% - 25% điện năng biến đổi thành quang năng c. Tuổi thọ cao: Khoảng 8000h d. Mồi phóng điện: Dùng chấn lưu điện cảm, tắc te hoặc chấn lưu điện tử Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang : 20 OCTNE 20 20 Cuộn dây Lõi thép Cấu tạo chấn lưu điện cảm Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang : Cấu tạo chấn lưu điện tử ö3 90 V -240 V 20-40 W Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang : Tụ điện Điện trở Transistor Đi ốt Cuộn dây Cấu tạo chấn lưu điện tử Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang : Cấu tạo tắc te Í SURE STAR FS-U 4-80W/200-240V 30-80W/100-110V WITH CONDENSER Cực động lưỡng kim Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang : Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 4. Các số liệu kĩ thuật: Trên bóng đèn có ghi 220V- 40W, các số liệu đó có ý nghĩa gì? - 220V: Điện áp định mức. - 40W: Công suất định mức. - Điện áp định mức : 127V, 220V - Công suất định mức : 18W, 20W, 36W, 40W . . . Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG III. Đèn ống huỳnh quang: 5. Sử dụng: Đèn huỳnh quang thường được sử dụng ở đâu? Làm thế nào để giữ cho đèn phát sáng tốt ? Đèn huỳnh quang thường được sử dụng để chiếu sáng trong nhà. Để giữ cho đèn phát sáng tốt ta phải lau chùi bộ đèn thường xuyên. Cấu tạo của đèn compac huỳnh quang Bóng đèn Đuôi đèn Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG IV. Đèn compac huỳnh quang: Cấu tạo : Gồm 2 phần: Bóng đèn và đuôi đèn. Chấn lưu được đặt trong đuôi đèn. Đặc điểm : Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng. Hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt. Nguyên lý làm việc : Giống đèn ống huỳnh quang . Bóng đèn Đuôi đèn Chấn lưu Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG IV. Đèn compac huỳnh quang: Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt 1) Không cần chấn lưu 2) Ánh sáng liên tục 1) Không tiết kiệm điện năng 2) Tuổi thọ thấp Đèn huỳnh quang 1) Tiết kiệm điện năng 2) Tuổi thọ cao 1) Cần chấn lưu 2) Ánh sáng không liên tục Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG IV. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang : - Học bài, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa - Làm bài tập SGK - Xem trước Bài 41,42 .Đồ dùng loại điện-nhiệt Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_lop_8_bai_3839_do_dung_loai_dien_quang.pptx