Bài giảng dự giờ Sinh học Khối 8 - Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu

Bài giảng dự giờ Sinh học Khối 8 - Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu

Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống?

Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu?

I. ĐÔNG MÁU

Khái niệm: là hiện tượng máu ra khỏi mạch, đông lại thành cục bịt kín vết thương.

Ý nghĩa: bảo vệ cơ thể, chống mất máu.

Cơ chế: liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương.

1. Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?

2. Người nhóm máu B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?

3. Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV,.) có thể đem truyền cho người khác được không? Vì sao?

2. Các nguyên tắc tuân thủ khi truyền máu

- Xét nghiệm máu trước khi truyền.

- Chọn nhóm máu phù hợp, tránh tai biến.

- Tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.

 

ppt 18 trang thuongle 3870
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng dự giờ Sinh học Khối 8 - Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15Bài 15Thứ tư ngày 28/10/2020ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. ĐÔNG MÁUSự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống?Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu? Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. ĐÔNG MÁUTại sao máu chảy trong hệ mạch lại không bị đông?Khái niệm: là hiện tượng máu ra khỏi mạch, đông lại thành cục bịt kín vết thương.Ý nghĩa: bảo vệ cơ thể, chống mất máu.Cơ chế: liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương. Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. ĐÔNG MÁU 1 2 3 4 ABAB OO , II. CÁC NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU1. Các nhóm máu ở người: O, A, B, ABHuyết tương của các nhóm máu (người nhận)Hồng cầu của các nhóm máu người choOABABO ( , )A ()B ( )AB (0)Hồng cầu không bị kết dínhHồng cầu bị kết dínhOABABHuyết tương của các nhóm máu (người nhận)Hồng cầu của các nhóm máu người choOABABO ( , )A ()B ( )AB (0) gây kết dính A gây kết dính BO OA AB BAB ABHãy đánh dấu mũi tên để phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu trong sơ đồ sau1. Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?2. Người nhóm máu B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?3. Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV,...) có thể đem truyền cho người khác được không? Vì sao?2. Các nguyên tắc tuân thủ khi truyền máu- Xét nghiệm máu trước khi truyền.- Chọn nhóm máu phù hợp, tránh tai biến.- Tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.1234567HỒNGCẦUHUYẾTTƯƠNGKHÁNGNGUYÊNĐÔNGMÁUKHÁNGTHỂBẠCHCẦUTRÒ CHƠI Ô CHỮHàng 1: Có 7 chữ cáiĐây là môt loại tế bào máu chứa huyết sắc tố Hb tạo màu đỏ cho máu, có chức năng vận chuyển O2, CO2Hàng 2: Có 7 chữ cáiĐây là một loại tế bào máu khi vỡ giải phóng ra enzim làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu Hàng 3: Có 10 chữ cáiThành phần của máu có 90% là nước, 10% là các chất khác: chất dinh dưỡng, kháng thể......Hàng 4: Có 11 chữ cáiTên một thành phần có trên hồng cầu, dựa vào sự có mặt của nó để xác định nhóm máuHàng 5: Có 7 chữ cáiĐây là hiện tượng máu chảy ra khỏi mạch vón lại thành cụcHàng 6: Có 8 chữ cáiTên một thành phần có trong huyết tương gây kết dính kháng nguyên tương ứng trên hồng cầu.Hàng 7: Có 7 chữ cáiTên một loại tế bào máu tham gia bảo vệ cơ thể khi vi khuẩn, vi rút xâm nhập vào.T IỂUCẦUH IẾNMÁUĐIỀU KIỆN HIẾN MÁU?Lợi ích của việc hiến máuHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Trả lời câu hỏi SGK T50- Đọc phần “Em có biết”. - Xem trước bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_du_gio_sinh_hoc_khoi_8_bai_15_dong_mau_va_nguyen_t.ppt