Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Minh An
2. Nồng độ mol của dung dịch
a. Định nghĩa:
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lít (M)
Cho biết trong 1 lít dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lít (hoặc 0,5M) => Cho biết trong 1 lít dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4
VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lít (hoặc 2M)
=> Cho biết trong 1 lít dung dịch đường có 2 mol đường.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Minh An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
` Giáo viên: Nguyễn Thị Minh An TRƯỜNG THCS DƯƠNG THỦY CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP MÔN HÓA HỌC LỚP 8A Năm học: 2018 - 2019 Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch? - Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch? - Làm bài tập 1 tr 145 sgk (trình bày cụ thể cách làm) 1M 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) 2.Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Nồng độ mol (kí hiệu là C M ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: VD 1: Dung dịch CuSO 4 có nồng độ 0,5 mol/lít (M) Cho biết trong 1 lít dung dịch CuSO 4 có 0,5 mol CuSO 4 Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Nồng độ mol (kí hiệu là C M ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: VD 1: Dung dịch CuSO 4 có nồng độ 0,5 mol/lít (hoặc 0,5M) => Cho biết trong 1 lít dung dịch CuSO 4 có 0,5 mol CuSO 4 VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lít (hoặc 2M) Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Dung dịch đường có nồng độ 2M cho biết điều gì? => Cho biết trong 1 lít dung dịch đường có 2 mol đường. 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: Tính : C M =? => CT tính C M * Bài tập: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO 4 . Tính nồng độ mol của dung dịch? Hãy suy ra CT tính C M ? Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì? Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Biết: V dd =200ml =0,2l m CuSO4 = 16g HD: Từ n ct có trong 0,2lít dd => n ct có trong 1 lít dd Hoạt động nhóm (4’) 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: * Bài tập: - Số mol CuSO 4 có trong dung dịch: Trong 0,2l dd có hòa tan 0,1 mol CuSO 4 Trong 1l dung dịch có hòa tan 0,5 mol CuSO 4 Vậy nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 là 0,5 mol/lít Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) =>Trong 1l x mol CuSO 4 Tính : C M =? Biết: V dd =200ml =0,2l m CuSO4 = 16g 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: b. Công thức: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: b. Công thức: Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức? Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) n : Số mol chất tan (mol) V : Thể tích dung dịch (l) C M : Nồng độ mol (mol/lít) hay M Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) n = ? V = ? Dựa vào công thức C M . Hãy viết công thức tính: 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: b. Công thức: Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: b. Công thức: Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) ( Hoạt động cặp đôi 3’) Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: b. Công thức: Luyện tập Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Tóm tắt: Luyện tập: Giải: - Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch: - Nồng độ mol của dung dịch thu được: Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Tóm tắt: Luyện tập: Giải: Ví dụ 2 (2’): Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M ? - Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M: Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Hoạt động nhóm (5’) Giải: Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn ? Tính: C M = ? (M) Tóm tắt: Biết: V 1 = 3 l ; C = 0,2 M V 2 = 4 l ; C = 0,3M M 1 M 2 - Ta có: - Số mol của muối ăn sau khi trộn: - Thể tích của dd sau khi trộn: - Nồng độ mol của dd sau khi trộn: Giải: Vận dụng: Chọn phương án đúng Câu 1: Hoà tan 8 g NaOH vào nước để được 50 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là : A.1,6M B. 4M C. 0,4M D. 6,26M Câu 2: Trong 200ml dd có chứa 28 g KOH .Nồng độ mol/ l dung dịch là : A. 2M B. 1,5M C. 1,75M D. 2,5 M Câu 3 : Hoà tan 6,5 g Kẽm (Zn) cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. a, Viết phương trình phản ứng ? b, Tính thể tích dung dịch HCl ? n Zn = 0,1 (mol) Biết: m Zn = 6,5 g C M = 2 M Tính: V = ? (l) V = 0,1 (l) Tóm tắt: Hướng dẫn: + Học kĩ nội dung bài học kết hợp SGK. + Làm bài tập 2 tr 145; 3, 4, 6 tr 146 sgk - Nghiên cứu kĩ bài: PHA CHẾ DUNG DỊCH (T 1 ) chú ý nắm kĩ : + Công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch . + Các bước để giải bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước Tìm tòi mở rộng - Hướng dẫn về nhà KÍNH CHÚC QUÝ THẦY - CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE VÀ THÀNH ĐẠT
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_42_nong_do_dung_dich_nam_hoc_201.ppt