Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chủ đề: Oxi - Tiết 40: Điều chế khí oxi-Phản ứng phân hủy
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
a) Với KMnO4 (Thuốc tím)
Bước1: Cho 4 muỗng Kali pemanganat (thuốc tím) vào ống nghiệm.
Bước 2: Dùng kẹp ống nghiệm cặp ống nghiệm rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 3: Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
Lưu ý:
Khi nung ta quay miệng ống nghiệm về phía không có người
Hơ nóng đều ống nghiệm rồi mới đun tập trung ở phần đáy
Khi có tiếng nổ nhỏ lách tách thì đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chủ đề: Oxi - Tiết 40: Điều chế khí oxi-Phản ứng phân hủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng Các giáo viên và các em đến với lớp học KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: SO 3 ; Fe 2 O 3 ; N 2 O 5 ; CaO + Oxit axit : SO 3 Lưu huỳnh tri oxit N 2 O 5 Đi nitơ penta oxit + Oxit bazơ : Fe 2 O 3 Sắt ( III ) oxit CaO Canxi oxit. Làm thế nào để kiểm tra trong lọ này có chứa khí oxi ? Chủ đề: OXI (t.t) Tiết 40: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY NỘI DUNG BÀI HỌC: I. Điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp III. Phản ứng phân hủy Đọc thông tin SGK hãy cho biết nguyên liệu điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm ? I. Điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm 1. Thí nghiệm: Tiết 40 ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 1. Thí nghiệm: Nhận xét hiện tượng xảy ra? Đó là chất khí oxi O 2 KMnO 4 B ước 1: Cho 4 muỗng Kali pemanganat ( thuốc tím ) vào ống nghiệm. B ước 2: D ùng k ẹp ống nghiệm c ặp ống nghi ệm r ồi đ un tr ê n ng ọn l ửa đèn c ồn . B ước 3: Đư a que đóm ch áy d ở c òn t àn đỏ v ào mi ệng ống nghi ệm . a) Với KMnO 4 (Thuốc tím) Lưu ý: Khi nung ta quay miệng ống nghiệm về phía không có người Hơ nóng đều ống nghiệm rồi mới đun tập trung ở phần đáy Khi có tiếng nổ nhỏ lách tách thì đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. Tiết 40: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm : Ngoài khí oxi(O 2 ) sinh ra, trong phản ứng còn có 2 chất mới được tạo thành nữa là K 2 MnO 4 và MnO 2 . Em hãy viết phương trình hóa học điều chế oxi từ KMnO 4 ? Tiết 40: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: b) KClO 3 KCl + O 2 t 0 2 2 3 Khi trộn thêm bột mangan (IV) oxit MnO 2 với KClO 3 thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.Tại sao? 2 KClO 3 2KCl + 3 O 2 t 0 MnO 2 : là chất xúc tác Tương tự KMnO 4 , khi đun nóng Kaliclorat KClO 3 (chất rắn, màu trắng) cũng xảy ra phản ứng, sản phẩm tạo thành là Kali clorua ( KCl ) và khí oxi ( O 2 ). Em hãy viết phương trình phản ứng ? b) Với KClO 3 Làm thế nào để kiểm tra trong lọ này có chứa khí oxi ? THU KHÍ OXI Không khí Khí Oxi Quan sát mô hình 1: Quan sát mô hình 2: Qua quan sát mô hình hãy cho biết có mấy cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm ? Nước Em có kết luận gì về nguyên liệu và phương pháp điều chế khí oxi trong PTN? I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: 1. Thí nghiệm: Tiết 40: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ 2. Kết luận Trong phòng thí nghiệm: - Khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO 4 và KClO 3 . :( Sgk/tr 93) Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (lọ thu khí) như thế nào (úp hay ngửa)? Vì sao ? Vì sao ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? II. SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP (SGK/ tr 93) III. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ Trả lời câu hỏi Hãy điền vào ch ỗ trống trong các cột ứng với các phản ứng sau : Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO 3 2KCl + 3O 2 2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 +O 2 CaCO 3 CaO + CO 2 1 1 1 2 3 2 t o t o t o Thế nào là phản ứng phân hủy? Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới . 2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 +O 2 t o t o 2KNO 3 2KNO 2 + O 2 Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2 Ca(HCO 3 ) 2 CaCO 3 + CO 2 + H 2 O CaO +H 2 O Ca(OH) 2 t o t o t o Phản ứng phân huỷ Phản ứng phân huỷ Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân huỷ? Vì sao? 2 (hoặc nhiều) 1 1 2 (hoặc nhiều) Số chất phản ứng Số chất sản phẩm Phản ứng hoá hợp Phản ứng phân huỷ So sánh phản ứng phân hủy với phản ứng hóa hợp và điền vào bảng sau: Hãy chỉ ra phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? 1. 2NaHCO 3 Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O 2. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 3. Zn + 2HCl ZnCl 2 + H 2 4. Mg(OH) 2 MgO + H 2 O 5. P 2 O 5 + 3H 2 O 2H 3 PO 4 t o t o Pứ hóa hợp Pứ hóa hợp Pứ phân hủy Pứ phân hủy Chất nào sau đây được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. A . Fe 3 O 4 C. CaCO 3 B. KMnO 4 D. H 2 O LUYỆN TẬP 2. Trong PTN khi điều chế , người ta có thể thu khí Oxi bằng cách nào sau đây : A. Đẩy nước , đặt úp bình thu. B. Đẩy không khí, đặt ngửa bình thu. C. Đẩy không khí, đặt úp bình thu. D. Cả A và B LUYỆN TẬP Gồm 7 chữ cái Khí oxi cần thiết cho .của con người, động vật 1 Ự H Ô H Ấ P 2 Gồm 8 chữ cái Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là . A S Ự O X I H Ó 3 C H Ấ T Gồm 7 chữ cái Đây là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học 4 U Ố H Gồm 8 chữ cái KMnO 4 được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm có tên thường gọi là gì? P H O Á H Ợ 5 Gồm 6 chữ cái Phản ứng chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu là phản ứng .. Gồm 7 chữ cái Phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới là phản ứng N H Y Â Ủ H 6 S Ự C H Á Y TRÒ CHƠI Ô CHỮ Ơ Đ N S P C T Í M T - Học bài. - Làm bài tập 4, 5, 6 SGK/Tr.94 - Đọc trước nội dung bài: “ Không khí -Sự cháy ” + Thành phần của không khí gồm những khí gì? + Phần trăm về thể tích của các khí trong không khí là bao nhiêu? + Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? + Làm thế nào bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm BÀI 27 . ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY 1. Thí nghiệm : a. Với KMnO 4 (Kali pemanganat): 2 KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 t o b. Với KClO 3 (Kali clorat) 2 KClO 3 2 KCl + 3 O 2 t o * Cách thu khí oxi: 2 cách: đẩy không khí và đẩy nước 2. Kết luận. (Học Sgk) II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (Sgk) Công thức tổng quát: ABC B + C ABCD B + C + D III. Phản ứng phân hủy Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới t o t o
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_chu_de_oxi_tiet_40_dieu_che_khi_oxi.ppt