Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chương 1: Chất-Nguyên tử-Phân tử - Bài 2: Chất

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chương 1: Chất-Nguyên tử-Phân tử - Bài 2: Chất

* Chất có trong mọi vật thể, mà vật thể có ở khắp nơi,

chất có ở khắp nơi.

Vậy chất có ở đâu?

=> Kết luận:

* Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

* Một vật thể có thể được tạo ra từ một chất hay nhiều chất

* Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau

 

pptx 28 trang phuongtrinh23 28/06/2023 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chương 1: Chất-Nguyên tử-Phân tử - Bài 2: Chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Chất – Nguyên tử - Phân tử 
Bài 2 : CHẤT 
 Những vật tồn tại xung quanh ta hoặc trong không gian được gọi là vật thể . 
I. Chất có ở đâu? 
Hãy cho biết loại chất cấu tạo nên từng vật thể sau : 
Không khí 
Khí oxygen, khí carbonic, khí nitrogen . 
vật thể 
Chất 
Thuỷ tinh 
* Chất có trong mọi vật thể, mà vật thể có ở khắp nơi , 
Vậy chất có ở đâu? 
chất có ở khắp nơi . 
 => Kết luận: 
* Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất . 
* Một vật thể có thể được tạo ra từ một chất hay nhiều chất 
* Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau 
II- Tính chất của chất 
Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau: 
Vị 
Thể 
Tan trong nước 
Cháy 
Muối 
Đường 
Mặn 
Ngọt 
Rắn 
Tan 
Có 
Không 
Rắn 
Tan 
II. Tính chất của chất 
1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định 
	 1.1 . Tính chất của chất: gồm 2 loại: 
a. Tính chất vật lý : 
	 + Trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí); màu, mùi, vị . 
	 + Tính tan trong nước hay trong một số chất lỏng khác . 
	 + Nhiệt độ nóng chảy; nhiệt độ sôi . 
	 + Khối lượng riêng; nhiệt dung riêng . 
	 + Tính dẫn điện; dẫn nhiệt 
b. Tính chất hóa học: 
( khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác ) 
	 + Tính cháy . 
	 + K hả năng bị phân hủy . 
	 + Khả năng oxi hóa 
1.2. Làm thế nào biết được tính chất của chất? 
Quan sát kỹ một số chất có trong bảng dưới đây, hãy cho biết tính chất bề ngoài của chúng: 
1.2. Làm thế nào biết được tính chất của chất? 
a) Quan sát 
1.2. Làm thế nào biết được tính chất của chất? 
a) Quan sát 
 b ) Dùng dụng cụ đo 
Dầu ăn không tan trong nước cất nhưng tan trong xăng A92. 
Dầu ăn có tan trong nước và trong xăng A92 hay không? Quan sát clip và trả lời câu hỏi trên . 
1.2. Làm thế nào biết được tính chất của chất? 
a) Quan sát 
 b ) Dùng dụng cụ đo 
c) Làm thí nghiệm 
 2/ Ích lợi của việc hiểu biết tính chất của chất 
1) Làm thế nào phân biệt được nước và cồn? 
a) Giúp phân biệt chất này với chất khác 
2) Em biết gì về mức độ nguy hiểm của acid đặc? Hiểu biết tính chất acid đặc để làm gì? 
b) Biết cách sử dụng chất. 
Tính chất của nhôm (aluminium) Nhôm rất nhẹ, mềm, màu trắng, có ánh kim, dẫn điện và nhiệt. Nó cũng rất dẻo 
 2/ Ích lợi của việc hiểu biết tính chất của chất 
a) Giúp phân biệt chất này với chất khác 
b) Biết cách sử dụng chất. 
c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào đời sống và sản xuất. 
EM CÓ BIẾT 
	 Nguyên nhân nào gây chết người khi sử dụng máy phát điện (không vì điện giật) hoặc đốt lò than sưởi ấm vào mùa đông? 
	 Do khí carbon dioxide sinh ra khi chạy máy nổ phát điện, đốt lò than trong phòng kín. Khi được hít vào phổi carbon dioxide sẽ gắn chặt với Hemoglobin trong hồng cầu nên máu không thể chuyên chở oxygen đến tế bào. Triệu chứng ngộ độc thường bắt đầu bằng cảm giác bần thần, nhức đầu, buồn nôn, khó thở rồi từ từ đi vào hôn mê, ngưng thở và tử vong. 
a)- Vật thể tự nhiên: thân cây, khí quyển 
Vật thể nhân tạo: bàn, ghế 
b ) - Vật thể tự nhiên: cấu tạo từ chất 
-Vật thể nhân tạo: làm từ vật liệu (do chất tạo nên) 
 Ta nói: Ở đâu có vật thể, ở đó có chất. 
BÀI TẬP 
Bài 2: Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng : 
Nhôm b ) Thủy tinh c ) Chất dẻo 
Bài làm 
Nhôm : mâm, thau, xoong 
Thủy tinh : ly, kính, chén thủy tinh 
Chất dẻo : ca nhựa, lốp xe, thau nhựa 
Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ ( in nghiêng) sau : 
a) Cơ thể người có 63-68% khối lượng là nước . 
b ) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì . 
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo . 
d) Áo may bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo ) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ tổng hợp). 
e) Xe đạp được chế tạo từ ; sắt, nhôm, cao su 
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp 
BÀI 2 : CHẤT (tt) 
1. Nước tự nhiên như nước sông suối, ao, hồ : ngoài thành phần nước, còn có một số chất rắn (tan hoặc lơ lửng), chất khí (cacbonic), oxi  
2. Nước khoáng chứa thành phần nước, hòa tan một lượng lớn chất rắn, chất khí một số chất khoáng như canxi, magie, natri, iot  
3. Nước cất: được tạo ra bằng cách chưng cất : đun sôi nước tự nhiên ,hơi nước bay lên qua hệ thống làm lạnh, ngưng tụ thành nước . Từ bất kỳ loại nước tự nhiên nào cũng chỉ thu được một loại nước cất như nhau, tức thành phần chỉ là nước. 
1. Hçn hîp 
Hçn hîp lµ do hai hay nhiÒu chÊt trén lÉn (Tính chất thay đổi) 
Ví dụ: Nước khoáng, nước ao, nước biển, nước đường 
2. ChÊt tinh khiÕt 
ChÊt tinh khiÕt lµ chÊt không lẫn chất khác (tính chÊt x¸c ®Þnh) VÝ dô : Nước, vµng, ®ång , hidro, oxi 
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp 
BÀI 2 : CHẤT (tt) 
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp 
 Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính, để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. 
Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit( cacbonnic) làm đục nước vôi trong . Làm thế nào có thể nhận biết được khí này trong hơi thở chúng ta. 
Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở . 
-Thử bằng dung dịch nước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonnic. 
BÀI 2 : CHẤT (tt) 
Bài 7: Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất. 
-Giống nhau : Đều là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị. 
-Khác nhau : 
+Nước cất có nhệt độ sôi là 100 độ C và có D=1g/cm khối 
+Nước khoáng sôi khác 100 độ C, khối lượng riêng khác 1g/cm khối 
BÀI 2 : CHẤT (tt) 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_8_chuong_1_chat_nguyen_tu_phan_tu_bai.pptx