Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 45, Bài 29: Bài luyện tập 5 - Bùi Công Nam

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 45, Bài 29: Bài luyện tập 5 - Bùi Công Nam

Câu 1/100: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđrô, nhôm, biết rằng sản phẩm là những đơn chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất sản phẩm.

Thảo luận nhóm: 3 phút

Nhóm 1, 3: Sự cháy trong oxi của đơn chất cacbon.

Nhóm 2, 4: Sự cháy trong oxi của đơn chất photpho.

Nhóm 5, 7: Sự cháy trong oxi của đơn chất hiđrô.

Nhóm 6, 8: Sự cháy trong oxi của đơn chất nhôm.

 

ppt 20 trang phuongtrinh23 28/06/2023 1710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 45, Bài 29: Bài luyện tập 5 - Bùi Công Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜ NG PTDTBT-THCS ĐĂK LONG 
GIÁO VIÊN: BÙI CÔNG NAM 
Tiết 45: 
Bài 29: 
BÀI LUYỆN TẬP 5 
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. 
Câu 1/100: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđrô, nhôm , biết rằng sản phẩm là những đơn chất lần lượt có công thức hóa học: CO 2 , P 2 O 5 , H 2 O, Al 2 O 3 . Hãy gọi tên các chất sản phẩm. 
Thảo luận nhóm: 3 phút 
Nhóm 1, 3: Sự cháy trong oxi của đơn chất cacbon. 
Nhóm 2, 4: Sự cháy trong oxi của đơn chất photpho. 
Nhóm 5, 7: Sự cháy trong oxi của đơn chất hiđrô. 
Nhóm 6, 8: Sự cháy trong oxi của đơn chất nhôm. 
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong sản xuất và đời sống. 
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. 
1/94: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 
 Fe 3 O 4 ; b) KClO 3 ; c) KMnO 4 ; d) CaCO 3 ; 
e) Không khí ; g) H 2 O 
b) 
C) 
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 
4. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. 
Câu 7/101: Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây: 
b) 2Cu + O 2  2CuO 
c) H 2 O + CaO  Ca(OH) 2 
d) 3H 2 O + P 2 O 5  2H 3 PO 4 
a) 2H 2 + O 2 2H 2 O 
t 0 
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 
5. Oxit là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. 
Có 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ. 
Câu 3/101: Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? 
Na 2 O, MgO, CO 2 , Fe 2 O 3 , SO 2 , P 2 O 5 . Gọi tên các oxit đó 
 Câu 4/101: Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với: 
 Một nguyên tố kim loại; 
B. Một nguyên tố phi kim khác; 
C. Các nguyên tố hóa học khác; 
D. Một nguyên tố hóa học khác; 
E. Các nguyên tố kim loại 
D. 
Câu 5/101: Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai: 
A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ 
A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ 
A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ 
A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ 
A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ 
B) Tất cả các oxit đều là oxit axit 
C) Tất cả các oxit đều là oxit bazơ 
D) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit 
G) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ 
E) Oxit axit đều là oxit của phi kim 
S 
S 
S 
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, theo thành phần thể tích gồm: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO 2 , hơi nước, khí hiếm, ) 
Câu 1/99: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí : 
D 
21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO 2 , CO, khí hiếm,...) 
21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. 
21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO, CO 2 , khí hiếm,...) 
21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ. 
A 
B 
C 
Sai rồi 
Chính xác 
 Câu 2/100 : Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy? 
* Biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy: 
- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. 
- Cách ly chất cháy với khí oxi 
* Thực hiện được các biện pháp ấy sẽ dập tắt được sự cháy vì: 
- Chất cháy không nóng đến nhiệt độ cháy. 
- Không đủ khí oxi cho sự cháy. 
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 
Phản ứng 
Phản ứng hóa hợp 
Phản ứng phân hủy 
Giống nhau 
Là phản ứng hóa học 
Là phản ứng hóa học 
Khác nhau 
- Chất tham gia: hai hay nhiều 
 Sản phẩm: một chất 
- Chất tham gia: một chất 
 Sản phẩm: hai hay nhiều 
Câu 6/101: Hãy cho biết các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy. Vì sao? 
a) 2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 
t o 
b) CaO + CO 2 CaCO 3 
c) 2 HgO 2 Hg + O 2 
t o 
d) Cu(OH) 2 CuO + H 2 O 
t o 
* Phản ứng phân hủy 
* Phản ứng hóa hợp 
Câu 8/101: Để chuẩn bị cho 1 buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml . a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%.  b) Nếu dùng kali clorat có thêm 1 lượng nhỏ MnO 2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng 
Thể tích oxi trong 20 lọ: 20 . 0,1 = 2 lít 
Thể tích oxi bị hao hụt: 2. 10/100 = 0,2 lít 
=> Thể tích khí oxi cần điều chế: 2 + 0,2 = 2,2 lít 
 Số mol oxi: 2,2 / 22,4 = 0,1mol 
 2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 
 2 1 
 0,2mol 0,1mol 
 m KMnO 4 = 0,2 . 158 = 31g 
 2KClO 3 2KCl + 3O 2 
 2 3 
 0,067mol 0,1mol 
 m KClO 3 = 0,067 . 122,5 = 8,2g 
t 0 
t 0 
MnO 2 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_45_bai_29_bai_luyen_tap_5_bui_c.ppt