Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 27, Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ (Bản đẹp)

Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 27, Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ (Bản đẹp)

I. Chức năng của tình thái từ.

1. Tình thái từ là gì ?

a) Ví dụ:

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi:

- Mẹ đi làm rồi à ?

Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:

 - Con nín đi !

 (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c) Thương thay cũng một kiếp người

 Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

 (Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d) Em chào cô ạ!

* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

 

ppt 23 trang thuongle 4430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 27, Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27. TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từ.1. Tình thái từ là gì ?a) Ví dụ:Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi:- Mẹ đi làm rồi à ?Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi ! (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)c) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! (Nguyễn Du, Truyện Kiều)d) Em chào cô ạ!I. Chức năng của tình thái từ.a) Ví dụ:b) - Con nín đi ! c) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! a) - Mẹ đi làm rồi à ? Câu nghi vấnCâu cảm thánCâu cầu khiếnb) Nhận xét:Các câu a, b, c thuộc kiểu câu gì ?1. Tình thái từ là gì ? Nếu ta lược bỏ các từ in đậm trong ba câu trên thì ý nghĩa của các câu có gì thay đổi ?b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:- Con nín (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)c) cũng một kiếp người, mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du, Truyên Kiều)a) - Mẹ đi làm rồi Nếu ta lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?Không tạo được câu nghi vấnKhông tạo được câu cầu khiếnKhông tạo được câu cảm thánà ?đi !thay thayThươngKhéo Câu nghi vấn Câu trần thuật dùng để thông báo Câu trần thuật Câu cầu khiếna/ - Mẹ đi làm rồi à ?a/ - Mẹ đi làm rồi.b/ - Con nín đi ! b/ - Con nín. c/ - Thương cũng một kiếp ngườiKhéo mang lấy sắc tài làm chic/ - Thương thay cũng một kiếp ngườiKhéo thay mang lấy sắc tài làm chi! Không thành câu Câu cảm thánVậy theo em, các từ “à”, “ đi”, “ thay” thêm vào câu để làm gì?I. Chức năng của tình thái từ. a. Ví dụ: b. Nhận xét:b) Con nín đi ! c) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! a) Mẹ đi làm rồi à ?Câu nghi vấnCâu cảm thánCâu cầu khiếna) Tõ “µ”: Để t¹o lập c©u nghi vÊn.b) Tõ “®i”: ĐÓ t¹o lập c©u cÇu khiÕnc) Tõ “thay”: ĐÓ t¹o lập c©u c¶m th¸n.d) - Em chào cô ạ ! Nếu ta bỏ từ “ạ”thì sẽ có gì thay đổi ?Thể hiện mức độ lễ phép cao - Em chào cô !d) Từ “ạ”: Để tạo nên sắc thái tình cảm: thể hiện mức độ lễ phép cao hơn. Các từ “ à, đi, thay, ạ” là những tình thái từ.* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Câu cảm thánCâu cảm thánThể hiện mức độ lễ phép không caoVậy em cho biết tình thái từ là gì?Từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?1. Tình thái từ là gì ? Vậy từ “ạ” thêm vào câu để làm gì?I. Chức năng của tình thái từ.1. Tình thái từ là gì ? Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.2. Một số loại tình thái từ Câu nghi vấn Câu cầu khiếna/ - Mẹ đi làm rồi à ?b/ - Con nín đi !c/ - Thương thay cũng một kiếp ngườiKhéo thay mang lấy sắc tài làm chi! Câu cảm thánd/ - Em chào cô ạ ! Biểu thị sắc thái tình cảm: thể hiện sự lễ phép cao.- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ chăng...- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, nhé, mà...- Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật...- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà...Quan sát tranh và đặt câu có dùng tình thái từ phù hợp với hình ảnh có trong tranh13Chào bạn nhé!Con chào cô ạ!2Bạn An đang học bàiBạn An đang học bài hả? Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.Nhanh lên nào, anh em ơi !Làm như thế mới đúng chứ !Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.Cứu tôi với !g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.h) Con cò đậu ở đằng kia.i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. Bài tập nhanh (bài tập 1 SGK)I. Chức năng của tình thái từ.II. Sử dụng tình thái từ. Ví dụ:Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,....) khác nhau như thế nào ?Ví dụKiểu câuSắc thái tình cảmQuan hệ xã hộiBạn chưa về à?Thầy mệt ạ?Bạn giúp tôi một tay nhé!Bác giúp cháu một tay ạ!Câu nghi vấnCâu nghi vấnCâu cầu khiếnCâu cầu khiến Thân mật Thân mật Kính trọng, lễ phép Kính trọng,lễ phépTuổi tác ngang hàngTuổi tác ngang hàngThứ bậc trên - dưới (thầy – trò)Tuổi tác lớn – nhỏI. Chức năng của tình thái từ.II. Sử dụng tình thái từ.Vậy khi nói và viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ như thế nào? Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,..). Bài tập 4. Đặt câu hỏi dùng các tình từ thái phù hợp với quan hệ xã hội trong các tình huống sau:12 Cô dạy em làm bài tập này được không ạ? Bạn giúp mình làm bài tập này nhé? Tìm thán từ và tình thái từ có trong các câu sau? Em hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa thán từ và tình thái từ?“A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” ( Lão Hạc, Nam Cao)Bài tập mở rộngThảo luận đôi. (2’)Đáp án A là thán từ. À là tình thái từ.* Giống nhau: đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói.* Khác nhau: ** Thán từ: Thường đứng đầu câu; Có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.** Tình thái từ: Thường đứng ở cuối câu; Không thể tách ra thành câu riêng được.Bài 2: Thảo luận nhóm 3’Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây: (sgk)Nhóm : 1, 3, 5 câu a, b, c, d.Nhóm : 2, 4, 6 câu e, g, h.a) Từ chứ : Dùng để hỏi, muốn hỏi điều ít nhiều đã khẳng định.b) Từ chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định.c) Từ ư : Hỏi với thái độ phân vân.d) Từ nhỉ : Hỏi với thái độ vừa thân mật vừa thất vọng.e) Từ nhé : Dặn dò với thái độ thân mật.g) Từ vậy : Thể hiện thái độ miễn cưỡng.h) Từ cơ mà : Thể hiện thái độ thuyết phục.III. Luyện tập.01234567891011121314151617181920212324252627282930TRÒ CHƠI BẮT BƯỚMIII. Luyện tập0102030405Sơ đồ1. Bài 3: Đặt câu với tình thái từ mà- Nó là học sinh giỏi mà !Bài 3: Đặt câu với tình thái từ vậy- Thôi đành ăn cho xong vậy !Bài 4. Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với quan hệ xã hội sau:Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.Mẹ đi cùng con được không ạ? Tìm tình thái từ có trong các câu thơ, ca dao sau và cho biết các tình thái từ vừa tìm được thuộc loại nào?1. Sẽ có một ngày như thế khôngÔi câu hỏi lạnh đến nao lòngChiều nayPhượng nở rồi em ạCháy đỏ lòng anhBao nhớ mong (Nguyễn Nhật Ánh)2. Anh tự lo, không sao ! Cứ yên tâm , em nhé ! Tà áo em tuột chỉ Đưa anh khâu lại giùm (Ts Lê Thống Nhất) 3. Thương thay thân phận con tằm,Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.Thương thay lũ kiến li ti,Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi. (Ca dao)Bài 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếng địa phương khác mà em biết?Một số tình thái từ địa phương Nam bộ: + Ha ( như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha? + Nghen ( nhé): Em ở nhà một mình nghen. + Há ( nhỉ): Lạnh quá chú Năm há! + Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ! + Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa. + Ở đây vui quá hén! (nhỉ)Hướng dẫn học bài ở nhà:- Xem nội dung bài, học thuộc bài.- Nắm được công dụng, chức năng của tình thái từ.Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.Hoàn chỉnh các bài tập.- Chuẩn bị bài : “Nói quá”.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_khoi_8_tiet_27_bai_7_tieng_viet_tinh_t.ppt