Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 103+104+105: Đọc hiểu : Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Ninh Thị Loan

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 103+104+105: Đọc hiểu : Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Ninh Thị Loan

1. Tác giả Trần Quốc Tuấn và bài Hịch tướng sĩ

2. Bố cục văn bản Hịch tướng sĩ

3. Đọc, hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản

+Tác phẩm nêu lên các gương sáng trong sách sử Việt Nam

+ Lên án tất cả tội ác của giặc và những tâm sự của tác giả

+ Tác giả phân tích điều phải trái và đúng sai

+ Tác giả nói lên nhiệm vụ cấp bách dân ta cần làm

Hịch Tướng Sĩ không chỉ là lời kêu gọi người dân đồng lòng đứng lên chống giặc Mông Nguyên mà còn là tác phẩm thể hiện sức mạnh giữ vững chủ quyền của dân tộc Việt Nam, sẽ không giặc ngoài nào có thể lấn chiếm lãnh thổ nước ta. Khi học xong bài hịch này, chắc chắn các em sẽ hiểu hơn về lịch sử hào hùng của dân tộc.

Trần Quốc Tuấn (1231-1300)

- Tước Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất thời Trần.

- Người văn võ song toàn, có công lao lớn trong hai chống quân Mông - Nguyên.

- Ông được tôn vinh là “Đức Thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi.

- Những tác phẩm tiêu biểu: Dụ chư tỳ tướng hịch văn (Hịch tướng sĩ), Binh gia diệu lý yếu lược (Binh thư yếu lược), Vạn Kiếp tông bí truyền thư (Sách bí truyền của tông phái Vạn Kiếp, đã bị thất lạc).

 

ppt 22 trang thuongle 8990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 103+104+105: Đọc hiểu : Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Ninh Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnKIẾN THỨC CƠ BẢN1. Tác giả Trần Quốc Tuấn và bài Hịch tướng sĩ2. Bố cục văn bản Hịch tướng sĩ3. Đọc, hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản+Tác phẩm nêu lên các gương sáng trong sách sử Việt Nam+ Lên án tất cả tội ác của giặc và những tâm sự của tác giả+ Tác giả phân tích điều phải trái và đúng sai+ Tác giả nói lên nhiệm vụ cấp bách dân ta cần làmHịch Tướng Sĩ không chỉ là lời kêu gọi người dân đồng lòng đứng lên chống giặc Mông Nguyên mà còn là tác phẩm thể hiện sức mạnh giữ vững chủ quyền của dân tộc Việt Nam, sẽ không giặc ngoài nào có thể lấn chiếm lãnh thổ nước ta. Khi học xong bài hịch này, chắc chắn các em sẽ hiểu hơn về lịch sử hào hùng của dân tộc.Biên soạn và thực hiện: Ninh Thị Loan, THCS Cẩm PhúcĐại La – Mảnh đất định đô lí tưởngVề lịch sử: Cao Vương đã từng định đôVề tiềm năng: Dồi dào Về địa lí: Thuận lợi, phát triển KT,VHTrình bày những lợi thế của thành Đại La ?Lí Công Uẩn là vị vua có tầm nhìn. Có công lớn trong quá trình dựng nước. Hôm nay các em sẽ được biết thêm một vị lãnh đạo đất nước tài ba nữa: Trần Hưng Đạo, tên tuổi ông gắn liền với những chiến công đánh giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước. Ông là một chủ tướng anh minh, I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. Tác phẩmTiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnHãy giới thiệu ngắn ngọn về tác gỉả Trần Quốc Tuấn và bài Hịch tướng sĩ? Trần Quốc Tuấn (1231-1300) - Tước Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất thời Trần. - Người văn võ song toàn, có công lao lớn trong hai chống quân Mông - Nguyên.- Ông được tôn vinh là “Đức Thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi.- Những tác phẩm tiêu biểu: Dụ chư tỳ tướng hịch văn (Hịch tướng sĩ), Binh gia diệu lý yếu lược (Binh thư yếu lược), Vạn Kiếp tông bí truyền thư (Sách bí truyền của tông phái Vạn Kiếp, đã bị thất lạc).Đền thờ Đức Thánh Trần ngày lễ hội tháng Tám âm lịch hàng năm tại xã Hưng Đạo (Chí Linh, Hải Dương)Dựng lại Hội nghị Bình Than tại bến Lục Đầu Chí Linh (Hải Dương)Tượng đài Trần Hưng Đạo tại Nam ĐịnhTượng đài Trần Hưng Đạo tại TP Vũng TàuTượng đài Trần Hưng Đạo tại Trường SaTượng đài Trần Hưng Đạo đúc bằng đồng I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. tác phẩm:Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnTrần Quốc Tuấn (1231-1300) - Tước Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất thời Trần. - Người văn võ song toàn, có công lao lớn trong hai chống quân Mông - Nguyên.- Ông được tôn vinh là “Đức Thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi.- Những tác phẩm chính; Dụ chư tỳ tướng hịch văn (Hịch tướng sĩ), Binh gia diệu lý yếu lược (Binh thư yếu lược), Vạn Kiếp tông bí truyền thư (Sách bí truyền của tông phái Vạn Kiếp, đã bị thất lạc).Tác phẩm: Hịch tướng sĩ + Có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” + Hoàn cảnh sáng tác:Trần Quốc Tuấn viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên lần thứ hai (1285).Được công bố tháng vào tháng 9.1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên lần thứ 2.+ Thể loại: Hịch+ Phương thức biểu đạt: Nghị luận+ Nội dung: Bài hịch được làm để khích lệ tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược (Sách tóm tắt những điều cốt yếu về binh pháp) do chính Trần Quốc Tuấn soạn.Hịch – Đặc điểm cơ bản- Khái niệm: Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.- Kết cấu: Hịch có kết cấu chặt chẽ, có lí lẽ sắc bén, có dẫn chứng thuyết phục.- Mục đích: Là khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe.- Thể văn: Hịch được viết theo thể văn biền ngẫu (từng cặp câu cân xứng với nhau).- Bố cục: Một bài hịch thường gồm các phần: phần mở đầu có tính chất nêu vấn đề; phần thứ hai nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng; phần thứ ba nhận định tình hình, phân tích phải trải để gây lòng căm thù giặc, phần kết thúc nêu chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh.* Giống nhau: Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn.* Khác nhau: Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh. Hịch dùng để cổ vũ, kêu gọi, khích lệ tinh thần, cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền.SO SÁNH HỊCH VÀ CHIẾUHÀO KHÍ ĐÔNG AChữ Trần (Hán tự) gồm bộ A và chữ Đông hợp lạiHÀO KHÍ NHÀ TRẦN I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. Tác phẩm:Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnII. Đọc, hiểu văn bảnGiọng văn : Khích lệ lòng yêu nước, bất khuất, quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược1. Đọc- Giải nghĩa từ: - Tóm tắt: Trong phần mở đầu, tác giả đưa ra những tấm gương thể hiện sự trung thành của các vị tướng thời trước. Sau đó ông nêu lên tội ác của quân giặc, bộc lộ nỗi lòng của mình trước hoàn cảnh của đất nước. Ông chỉ ra sự sai trái trong hành động, suy nghĩ của các tướng sĩ. Cuối cùng là lời kêu gọi tướng sĩ học tập theo “Binh thư yếu lược”.2. Bố cục bài hịchPhần 1: “Từ đầu ... lưu tiếng tốt” : Nêu gương sáng trong sử sách.Phần 2: “Huống chi ... cũng vui lòng” : Tố cáo sự ngang ngược của kẻ thù và nói lên lòng căm thù giặc.Phần 3: “Các ngươi ... có được không ?” : Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.Phần 4: “còn lại” : Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. Bố cục: 4 phần-Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung bài Hịch?- Nêu bố cụ của bài hịch và nội dung chính của từng phần? TÓ phô Hèt TÊt LiÖt C¶o NhaiNh¹c th¸i th­ưêngV©n Nam V­ư¬ngNgh×n x¸c nµy gãi trong da ngùa123456Th¸i ÊpGia thanh78§Æt måi löa vµo d­íi ®èng cñiKiÒn canh nãng mµ thæi rau nguéi910Bµng M«ng, HËu NghÖ§¹o thÇn chñ1112 I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. Tác phẩm:Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnII. Đọc, hiểu văn bản1. Đọc- Giải nghĩa từ: 2. Bố cục bài hịch3. Phân tícha. Nêu gương sáng trong sử sách.Vì sao, trong phần đầu bài Hịch, Trần quốc Tuấn lại nêu gương sáng trong sử sách? Quan nhỏ :- Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang Lòng trung quân ái quốc như một luận cứ làm cơ sở cho lập luận.Tướng : Gia thần :- Kỉ Tín, Do Vu, Cảo Khanh, Kính Đức- Thân Khoái- Dự Nhượngb. Tố cáo tội ác quân giặc và tâm sự của vị của tướng-Hãy đọc đoạn 2 và nêu rõ:? Tác giả đã tố cáo tội ác như thế nào?? Phân tích làm rõ lòng yêu nước, căm thù giặc của vị chủ tướng?* Tố cáo tộị ác của giặc; Đòi ngọc lụa. Hạch sách bạc vàng. Vét kiệt của cải. Hung hãn như hổ đói, như cú diều, như dê chó. Đi lại nghênh ngang. Bắt nạt tể phụ.=> Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù, được lột tả bằng những hành động cụ thể: hình ảnh ẩn dụ, so sánh=> Vạch trần bản chất xấu xa và lòng tham không đáy của kẻ thù.Từ đó thể hiện lòng căm giận, khinh bỉ giặc và tác giả chỉ ra nỗi nhục lớn của mọi người khi chủ quyền bị xâm phạm. I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. Tác phẩm:Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnII. Đọc, hiểu văn bản1. Đọc- Giải nghĩa từ: 2. Bố cục bài hịch3. Phân tícha. Nêu gương sáng trong sử sách.b. Tố cáo tội ác quân giặc và tâm sự của vị của tướng* Tố cáo tộị ác của giặc; Đòi ngọc lụa. Hạch sách bạc vàng. Vét kiệt của cải. Hung hãn như hổ đói, như cú diều, như dê chó. Đi lại nghênh ngang. Bắt nạt tể phụ.=> Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù, được lột tả bằng những hành động cụ thể: hình ảnh ẩn dụ, so sánh=> Vạch trần bản chất xấu xa và lòng tham không đáy của kẻ thù.Từ đó thể hiện lòng căm giận, khinh bỉ giặc và tác giả chỉ ra nỗi nhục lớn của mọi người khi chủ quyền bị xâm phạm.* Tâm sự của tác giả+ Nỗi lòng của chủ tướng: Quên ăn, mất ngủ, đau đớn thắt tim, thắt ruột thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc, sẳn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước.+ Tình cảm của chủ tướng với quân sĩ: Không có ăn-> cho áo; Không có ăn-> cho cơm; quan nhỏ-> thăng chức; lương ít-> cấp bổng; đi bộ-> cho thuyền, => Chủ tướng quan tâm đến mọi mặt của tì tướng. Đó là sự gắn bó đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi. => Thể hiện sự gắn bó quan tâm yêu thương sâu nặng cụ thể, kịp thời đầy ân tình và bao dung giữa chủ và bầy tôi.Nhằm khích lệ tinh thần trung quân ái quốc, cùng quan hệ, cùng cảnh ngộ, khích lệ lòng nhân ái, thuỷ chung của những ngưòi chung hoàn cảnh.. I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. Tác phẩm:Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnII. Đọc, hiểu văn bản1. Đọc- Giải nghĩa từ: 2. Bố cục bài hịch3. Phân tícha. Nêu gương sáng trong sử sách.b. Tố cáo tội ác quân giặc và tâm sự của vị của tướngc. Phê phán hành động đúng sai của quân sĩ - Những biểu hiện sai trái của tướng sĩ: Vui chọi gà, ham đánh bạc, thích rượu ngon, mê tiếng hát; Thú vui ruộng vườn, lo làm giàu, ham săn bắn.=> Dùng so sánh, tương phản, điệp từ điệp ý tăng tiến và sử dụng những từ mang tính phủ định “không còn, cũng mất, bị tan, cũng khốn” khi nêu viễn cảnh đầu hàng, thất bại. Dừng từ ngũ thể hiện sự bất bình, cách nói thẳng gần như sĩ mắng: “không biết lo”, “không biết thẹn”, “không biết tức”.=> Phê phán nghiêm khắc hành động hưởng lạc, thái độ bàng quan trước vận mệnh đất nước ngàn cân treo sợi tóc.- Những hành động nên làm: Nêu cao cảnh giác; Chăm tập luyện cung tên: => Dùng điệp ngữ, câu văn biền ngẫu, nhịp nhàng thể hiện thái đọ vừa kiên quyết vừa khuyến khích động viên của chủ tướng dành cho quân sĩ. Sự hài hoà trong cách cưa xử của chủ tướng.-- Trong phần tiếp theo, tác giả phê phán những hành động sai nào của tướng sĩ? Đồng thời cũng khẳng định hành động đúng nên làm? Điều đó có dụng ý gì? I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. Tác phẩm:Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnII. Đọc, hiểu văn bản1. Đọc - Giải nghĩa từ: 2. Bố cục bài hịch3. Phân tícha. Nêu gương sáng trong sử sách.b. Tố cáo tội ác quân giặc và tâm sự của vị của tướngc. Phê phán hành động đúng sai của quân sĩ -- Từ việc phân tích những hành động đúng sai của quâ sĩ, vị chủ tướng đã đề ra nhiệm vụ nào cần thực hiện trước mắt?d.Nhiệm vụ cấp bách cần làm - Phải đọc và làm theo sách: “Binh thư yếu lược”. Để hiểu giặc với ta không đội trời chung; phải biết rửa nhục. Phải có đầy đủ sức mạnh, tiềm lực để đánh giặc.=> Lập luận sắc bén rõ ràng. Thái độ tác giả : dứt khoát, cương quyết. Câu kết: giọng tâm tình, tâm sự: Ta viết bài hịch này để các người biết bụng ta.=> Bày tỏ gan ruột của một chủ tướng yêu nước, có tài mưu lược.4.Tổng kết –Ghi nhớ-SGK trang 61* Nghệ thuật: Lập luận sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng xác thực, đầy thuyết phục, giọng văn hùng tráng, câu văn biền ngẫu. Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương.* Nội dung:Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc. I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả2. Tác phẩm:Tiết 103,104,105 - Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc TuấnII. Đọc, hiểu văn bản1. Đọc - Giải nghĩa từ: 2. Bố cục bài hịch3. Phân tícha. Nêu gương sáng trong sử sách.b. Tố cáo tội ác quân giặc và tâm sự của vị của tướngc. Phê phán hành động đúng sai của quân sĩ d.Nhiệm vụ cấp bách cần làm 4.Tổng kết –Ghi nhớ-SGK trang 61* Nghệ thuật: Lập luận sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng xác thực, đầy thuyết phục, giọng văn hùng tráng, câu văn biền ngẫu. Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương.* Nội dung:Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc.III. Luyện tậpBài 1: Lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn--Từ việc đọc, hiểu văn bản, hãy nêu những cảm nhận của em về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn được thể hiện trong bài Hịch?1. Lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện ở lòng căm thù giặc.2. Lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện ở nỗi lòng lo lắng trước vận mệnh đất nước, đau xót trước nỗi đau của nhân dân.3. Lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện trong thái độ chăm sóc quan tâm đối với các tướng sĩ dưới quyền.Sơ đồ lập luận của văn bản:Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nướcKhích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước.Khích lệ lòng tự trọng, nhận rõ cái sai, thầy rõ cái đúng.Khích lệ lòng trung quân ái quốc, lòng ân nghĩa thuỷ chung.Hịch tướng sĩBài 2: --Hãy làm rõ: Bài hịch vừa có lập luận chặt chẽ, sắc bén, vừa giàu hình tượng, do đó có tính thuyết phục?SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI HỊCH TƯỚNG SĨ 1. Bµi cò : - N¾m râ néi dung c¬ b¶n vµ nghÖ thuËt ®Æc s¾c - Häc thuéc lßng “Ta thư­êng ... vui lßng”. 2. Bµi míi : - T×m hiÓu vµ so¹n bµi “N­ưíc §¹i ViÖt ta”, t×m hiÓu t¸c gi¶ t¸c phÈm. - T×m hiÓu t¸c gi¶ t¸c phÈm. - Thùc hiÖn c©u hái SGK.CẢM ƠN CÁC EM. CHÚC CÁC EM HỌC TỐTQuý thÇy c« vµ c¸c em häc sinh®· tham dù Xin ch©n thµnh c¶m ¬n

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_103104105_doc_hieu_hich_tuong_s.ppt