Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ (Bản đẹp)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ (Bản đẹp)

Đọc đọan văn sau :

“Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác mếu khóc:

 U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!.Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?.”

 (Trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)

Câu 1: Câu nào trong đoạn văn trên có chứa thán từ?

 U nhất định bán con đấy ư? b. U không cho con ở nhà nữa ư?

c. Trời ơi!. d. Con ngủ với ai?

Câu 2: Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí?

a. Biểu lộ sự nghi ngờ. c. Biểu lộ sự ngạc nhiên.

b. Biểu lộ sự than thở và đau khổ vì bất lực. d. Biểu lộ sự chua chát.

Mẹ đi làm rồi à ?

Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:

 - Con nín đi !

 (Nguyên Hồng,những ngày thơ ấu)

Thương thay cũng một kiếp người

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

 (Nguyễn Du,Truyện Kiều)

d. Em chào cô ạ !

 

ppt 19 trang thuongle 3590
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA BÀI CŨThế nào là trợ từ? Em hãy tìm một số trợ từ thường dùng. Đặt câu với trợ từ vừa tìm đượcTrợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.Một số trợ từ thường dùng: những, có, chính, đích, ngayThán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đápMột số thán từ : Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc:a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, - Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ, Đọc đọan văn sau :“Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác mếu khóc: U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!...Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?...” (Trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)Câu 1: Câu nào trong đoạn văn trên có chứa thán từ? U nhất định bán con đấy ư? b. U không cho con ở nhà nữa ư?c. Trời ơi!.... d. Con ngủ với ai?Câu 2: Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí?a. Biểu lộ sự nghi ngờ. c. Biểu lộ sự ngạc nhiên.b. Biểu lộ sự than thở và đau khổ vì bất lực. d. Biểu lộ sự chua chát.Mẹ đi làm rồi à ?Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi ! 	(Nguyên Hồng,những ngày thơ ấu)Thương thay cũng một kiếp ngườiKhéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! 	(Nguyễn Du,Truyện Kiều)d. Em chào cô ạ !Ví dụ :a. Mẹ đi làm rồi à ?  Chức năng tạo câu nghi vấnb.Con nín đi !  Chức năng tạo câu cầu khiếnc.Thương thay ..  Chức năng tạo câu cảm thán.d. Em chào cô ạ !  Tạo sắc thái kính trọng,lễ phép.Ví dụ 1: ?) Các từ “nào” trong 3 VD có gì khác nhau? Hãy xác định tình thái từ.a.Ta đi nào! =>Tình thái từ biểu thị mục đích cầu khiếnb. Ăn cây nào rào cây ấy. => đại từ phiếm chỉc. Cậu thích cái áo nào? => đại từ nghi vấnVí dụ 2: Hai từ đi ở 2 VD có gì khác nhau? a. Mình về đi! -> Tình thái từ biểu thị ý cầu khiếnb. Mình đi về. -> động từ * Một số loại tình thái từ:- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng .- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,..- Tình thái từ cảm thán: thay, sao, .- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, a. Hỏi trong hoàn cảnh thân mật bằng vai.b. Hỏi lễ phép trong hoàn cảnh người dưới hỏi người trên.c. Cầu khiến thân mật bằng vai.d. Cầu khiến lễ phép trong hoàn cảnh ngưòi nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.Ví dụ:Bạn chưa về à ?Thầy mệt ạ ?Bạn giúp tôi một tay nhé !Bác giúp cháu một tay ạ !Cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.Bài 1: Từ nào trong các từ in đậm là tình thái từ?a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.b. Nhanh lên nào, anh em ơi!c. Làm như thế mới đúng chứ!d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.e. Cứu tôi với!g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.h. Con cò đậu ở đằng kia.i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?a/ Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ? ( Ngô Tất Tố - Tắt đèn) Chứ: Dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định ( chủ yếu đã thể hiện sự quan tâm, chia sẻ.)b/- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ( Nam Cao- Lão Hạc) Chứ : Nhấn mạnh điều vừa nói.- Mẹ đây mà !- Cháu làm gì đấy ?- Hay quá đi chứ lị !- Đi học thôi !- Cho em đi xem phim cơ !- Thế thì đi ngủ vậy .Bài tập 3 : Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.Bài tập 4 : Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.Thưa cô! Cô xem giúp bài làm của em có đúng không ạ?Học sinh với thầy cô.Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.Bạn nhớ mang theo vở bài tập Toán nhé!Con, cháu với ông bà, bố mẹ hoặc cô, bác, chú, dì...Bà cần dùng nước phải không ạ?GIẢI ĐÁP NHANH: ? Xác định các từ in đậm trong ví dụ sau, đâu là tình thái từ, đâu là thán từ?1/ Ôi! Bầu trời trong xanh quá! 2/ Em học bài rồi ạ!-> Thán từ-> Tình thái từ Thán từ- Thường đứng ở đầu câu.- Có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.Tình thái từ- Thường đứng ở cuối câu.- Không thể tách thành câu đặc biệt. Giống nhau: Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói. Thảo luận ( 2 phút): Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thán từ với tình thái từ? TÌNH THÁI TỪKhái niệm/ Chức năngPhân loạiTạo lập kiểu câu.Biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.Tình thái từ nghi vấn.Tình thái từ cầu khiến.Tình thái từ cảm thán.Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm.DẶN DÒHọc thuộc hai ghi nhớ sgk/ 81, 82Làm các bài tập trong sgk / 81,82-83.Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.Soạn bài mớiHướng dẫn học tập ở nhà: 	Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_7_tieng_viet_tinh_thai_tu_ban_de.ppt