Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75+76: Đọc hiểu Ông đồ (Vũ Đình Liên)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75+76: Đọc hiểu Ông đồ (Vũ Đình Liên)

1/Tác giả:

- Vũ Đình Liên (1913-1996)

Quê gốc: Hải Dương, chủ yếu sống ở Hà Nội.

- Tham gia phong trào Thơ mới ngay từ những ngày đầu với hồn thơ nhân hậu, hoài cổ.

- Là một nhà giáo ưu tú, được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân (1990).

2.Tác phẩm

*Xuất xứ: Ra đời năm 1936 – Đăng báo “Tinh hoa”.

* Thể thơ : 5 chữ

Suốt mấy trăm năm, nền Hán học và chữ Nho chiếm một vị thế quan trọng trong đời sống vănhóa Việt Nam

Ông đồ là người Nho học nhưng không đỗ đạt, sống thanh bần bằng nghề dạy học

Theo phong tục, khi Tết đến, người ta sắm câu đối hoặc một đôi chữ nho viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột vừa để trang hoàng nhà cửa ngày Tết, vừa gửi gắm lời cầu chúc tốt lành.

 

ppt 44 trang thuongle 6170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75+76: Đọc hiểu Ông đồ (Vũ Đình Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThÞt mì,dư­a hµnh,c©u ®èi ®á.C©y nªu, trµng ph¸o ,b¸nh chư­ng xanh.Vũ Đình LiênÔng đồ1/Tác giả:- Vũ Đình Liên (1913-1996)Quê gốc: Hải Dương, chủ yếu sống ở Hà Nội.- Tham gia phong trào Thơ mới ngay từ những ngày đầu với hồn thơ nhân hậu, hoài cổ.- Là một nhà giáo ưu tú, được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân (1990).I. TÌM HiỂU CHUNG2.Tác phẩm*Xuất xứ: Ra đời năm 1936 – Đăng báo “Tinh hoa”.* Thể thơ : 5 chữSuốt mấy trăm năm, nền Hán học và chữ Nho chiếm một vị thế quan trọng trong đời sống vănhóa Việt NamHọc trò học chữ Nho. Học trò học chữ Nho.Chế độ khoa cử phong kiến dùng chữ NhoCảnh trường thi năm 1895Các nhà Nho là nhân vật trung tâm, được xã hội tôn vinh.Ông đồ là người Nho học nhưng không đỗ đạt, sống thanh bần bằng nghề dạy họcTheo phong tục, khi Tết đến, người ta sắm câu đối hoặc một đôi chữ nho viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột vừa để trang hoàng nhà cửa ngày Tết, vừa gửi gắm lời cầu chúc tốt lành.Ông đồ được thiên hạ tìm đến, ông có dịp trổ tài.Chữ của ông được mọi người trân trọng, thưởng thức.Ở thành phố, khi giáp Tết xuất hiện những ông đồ bày mực tàu giấy đỏ bên hè phố, viết chữ nho, câu đối bán.Nhưng rồi chế độ thi cử chữ Hán bị bãi bỏ (1915), chữ nho bị rẻ rúng.Trẻ con không còn đi học chữ nho của các ông đồ nữa mà học chữ quốc ngữ hoặc chữ Pháp.“Ông đồ chính là cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn”(Vũ Đình Liên) * Bố cục:3 phần:2 khổ thơ đầu: ông đồ thời đắc ý.2 khổ thơ tiếp theo: ông đồ thời tàn.Khổ thơ cuối: tâm tư của tác giả.*Phương thức biểu đạt:Thảo luận : Chọn đáp án đúng nhất :Bài thơ “Ông đồ ” được tạo lập bởi những phương thức biểu đạt nào? Đâu là phương thức chính?A : Tự sự B : Miêu tả C : Biểu cảm D :Biểu cảm kết hợp với tự sự , miêu tả DII. Đọc hiểu văn bản.2.Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.a.Ông đồ thời đắc ý.Mỗi năm hoa đào nởLại thấy ông đồ giàBày mực tàu giấy đỏBên phố đông người qua.+Thời gian:tết đến, xuân về.+Hình ảnh: ông đồ già. lặp thời gian,sự việc.+ Màu sắc:đỏ của hoa đào,của giấy màu may mắn,hạnh phúc.+Không gian:phố đông người qua nhộn nhịp. Ông đồ góp phần vào không khí tưng bừng ngày tết.Khẳng định sự tồn tại của ông đồ trong xã hội.Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài“Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay”.+Nét bút: phượng múa rồng bay.+Thái độ của mọi người: tấm tắc ngợi khen tài. Đắt khách, có tài => được trọng vọng=> Chi tiết chọn lọc: Làm sống lại quãng đời đẹp đẽ của ông đồ thời Nho học đang thịnh vượng.+ Nghệ thuật: Ẩn dụ,so sánh,nói quá: làm nổi bật tài hoa của ông đồ.+ Nội dung: Ông đồ thời đắc ý là trung tâm của sự chú ý và ngưỡng mộ của mọi người, tôn vinh một thú chơi tao nhã, một con người tài hoa viết chữ đẹp, một nét văn hoá tết đặc sắc. Kết thúc tiết 1 : HS Cần nắm-Tác giả,tác phẩm.-Bố cục,nội dung từng phần.-Nắm được nghệ thuật,nội dung,hình ảnh ông đồ thời đắc ý.b. Ông đồ thời tàn lụi- “Nhưng”: quan hệ từ chỉ sự tương phản.- Điệp từ “mỗi” diễn tả bước đi thời gian.=> Câu thơ thấm đượm nỗi buồn. Trong 2 khổ thơ 3-4 em thấy những câu thơ nào sử dụng bút pháp nghệ thuật đặc sắc? II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNb/ Khổ thơ 3 - 4 Khổ 3: “Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu”.Khổ 4: “Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay”. Nhưng mỗi năm mỗi vắngNgười thuê viết nay đâu?Giấy đỏ buồn không thắm;Mực đọng trong nghiên sầu Ông đồ vẫn ngồi đấy,Qua đường không ai hay,Lá vàng rơi trên giấy,Ngoài giời mưa bụi bay. Nhóm 1:? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật đặc sắc và phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ sau “ Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu” Nhóm 2: “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay”Trong hai câu thơ trên, tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì? Qua đó nhà thơ đã khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình như thế nào? CÂU HỎI THẢO LUẬN Nhóm 1: “ Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu” Nhóm 2: “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay” ĐÁP ÁN- Biện pháp nhân hóa: + Giấy đỏ - buồn+ Mực - sầu->Phép nhân hóa khiến vật vô tri vô giác trở nên có tâm hồn -> có tác dụng nhấn mạnh nỗi buồn cô đơn, vắng khách của ông đồ. Nỗi buồn thấm vào cảnh vật - Miêu tả để biểu cảm -> mượn cảnh để ngụ tình+ Lá vàng gợi sự tàn phai, rơi rụng của cả nét văn hóa xưa+ Mưa bụi gợi nỗi buồn ảm đạm, thê lương-> Nỗi sầu tủi, cô đơn, tuyệt vọng của ông đồ.  - Câu thơ thấm đượm nỗi buồn xa vắng. Nghệ thuật: + Câu hỏi tu từ -> sự hụt hẫng, xót xa + Tương phản đối lập + Nhân hóa => Nỗi cô đơn hiu hắt, nỗi buồn xót xa thấm vào cảnh vật.Qua những hình ảnh nghệ thuật đặc sắc trên tác giả đã khắc họa lên hình ảnh ông đồ thời hiện tại như thế nào?II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNb/ Khổ thơ 3 - 4+ “Lá vàng”: tàn tạ + “Mưa bụi”:ảm đạm, thê lươngẨn dụ, tả cảnh ngụ tình=> Nền Nho học suy tàn, ông đồ hiện lên hết sức đáng thương.c.Tâm tư của tác giảMỗi năm hoa đào nởLại thấy ông đồ già Bày mực tàu giấy đỏBên phố đông người qua .Năm nay đào lại nở,Không thấy ông đồ xưa.Những người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ? Em hãy so sánh hình ảnh ông đồ và cảnh vật ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối?II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNc/ Khổ thơ 5Năm nay đào lại nở,Không thấy ông đồ xưa.Những người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ?- Giống nhau: Cảnh vật vẫn vậy , đều xuất hiện “ hoa đào nở”Khác nhau:+ Khổ 1:Ông đồ xuất hiện như thường lệ+ Khổ 5: Ông đồ đã không còn xuất hiện  Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất biến; con người thì trở thành xưa cũ, vắng bóng. ÔNG ĐỒ BỊ LÃNG QUÊNvà tâm tư của tác giả II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN2/ TÌM HIỂU VĂN BẢNa/ Khổ thơ 1 - 2b/ Khổ thơ 3 - 4c/ Khổ thơ 5Bằng câu hỏi tu từ đó và qua nội dung của cả bài thơ em có cảm nhận gì về tâm trạng của nhà thơ? Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất biến; con người thì trở thành xưa cũ, vắng bóng.  Nhà thơ buồn thương, xót xa, nuối tiếc trước việc ông đồ vắng bóng, ngậm ngùi nhớ về một nét văn hóa đẹp, thể hiện niềm hoài cổ. Bài thơ ông đồ đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với lối kể chuyện và diễn tả tâm tình. - Nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tương phản, bút pháp tả cảnh ngụ tình- Ngôn ngữ, hình ảnh trong sáng, bình dị nhưng hàm súc giàu sức gợi.Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ và niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, một nét văn hoá truyền thống tốt đẹp của dân tộc.II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNIII/ TỔNG KẾT – LUYỆN TẬP1/ TỔNG KẾTa/ Nghệ thuậtb/ Nội dungQua những biện pháp nghệ thuật đó tác giả làm nổi bật lên nội dung gì ? Một số hình ảnh về nét đẹp văn hoá truyền thống đang được khôi phục.Ông đồ thời nay!	Việc xin chữ đầu năm lâu nay đã có và ngày một thịnh hành, nó đang trở thành phong tục đẹp của người Việt Nam mỗi độ xuân về Tết đến. Tại Hà Nội, việc này diễn ra ở nhiều nơi: trong nhà riêng của một số thầy đồ có tiếng văn hay chữ tốt, trên đường phố nơi có khoảng hè rộng rãi và nhiều người qua lại. Chỗ có vẻ ấn tượng nhất là trước sân Miếu Văn, khoảng hè phố đường Bà Triệu, đoạn giao cắt với đường Trần Hưng Đạo... Xin chữ là một nét đẹp văn hóa cần phát huy. Chỉ một chữ treo trước mặt mà có ý nghĩa về đạo đức và đời sống đối với những con người cụ thể sẽ giá trị hơn nhiều những lời nói sáo rỗng.Củng cố - sơ đồ tư duyNaém ngheä thuaät vaø noäi dung cuûa hai khoå thô ñaàuTìm hieåu khoå thô coøn laïi * Ñoïc thuộc lòng diễn cảm baøi thô (ngâm thơ) * Tìm hieåu ñeà taøi baøi thô * Traû lôøi caùc caâu hoûi SGK H­íng dÉn VÒ nhµ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_7576_doc_hieu_ong_do_vu_dinh_li.ppt