Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 111+112, Bài 34: Ôn tập phần Tập làm văn - Nguyễn Thị Hoài Lê

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 111+112, Bài 34: Ôn tập phần Tập làm văn - Nguyễn Thị Hoài Lê

I. Tính thống nhất về chủ đề c?a van b?n
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.

Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở:

+ nhan đề.

+ đề mục.

+ quan hệ giữa các phần của văn bản.

+ các từ ngữ then chốt thuường lặp đi lặp lại.

• Bài tập 2: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:

- Em rất thích đọc sách

- Mùa hè thật hấp dẫn.

• Em rất thích đọc sách, bởi sách đã mở ra cho em những hiểu biết kì diệu về thế giới. Mỗi lần đọc sách là em đư­îc đắm mình vào những vẻ đẹp của quê hưương; đưưîc khám phá những loài sinh vật kì lạ dưưới đáy đại dưương; đưưîc trò chuyện vui buồn cùng các nhân vật Nhờ sách mà trí tuệ em đưưîc mở mang, tình cảm em đưưîc bồi đắp.

 Hoa phượng đã nở bung đỏ rực trên cây. Tiếng ve bắt đầu râm ran trong các vòm cây râm mát. Tiếng những con chim sẻ trên mái ngói, trong tán lá si rậm rạp lảnh lót thật vui tai. Hoa sen nở bung cánh hồng, cánh trắng thơm ngào ngạt theo ngọn gió nồm mát rưượi Mùa hè đã đến rồi! Đối với em, mùa hè thật hấp dẫn biết bao!

 

ppt 19 trang thuongle 3800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 111+112, Bài 34: Ôn tập phần Tập làm văn - Nguyễn Thị Hoài Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 8Giỏo viờn:NGUYỄN THỊ HOÀI LấTiết 111,112:ÔN TậP: PHầN TậP LàM VĂNI. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở:+ nhan đề.+ đề mục.+ quan hệ giữa các phần của văn bản.+ các từ ngữ then chốt thưường lặp đi lặp lại.- Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào? Nội dung: biểu đạt chủ đề: Tỡnh yờu cuộc sống Khao khỏt tự do (Khổ thơ 1) (Khổ thơ 2) Từ ngữ- Hình thức: Bố cục: khổ 1 và khổ 2 -> chủ đềBài tập 1: Chỉ ra tính thống nhất về chủ đề trong văn bản Khi con tu hú (Tố Hữu)?Bài tập 2: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:- Em rất thích đọc sách- Mùa hè thật hấp dẫn. Em rất thích đọc sách, bởi sách đã mở ra cho em những hiểu biết kì diệu về thế giới. Mỗi lần đọc sách là em đưược đắm mình vào những vẻ đẹp của quê hưương; đưược khám phá những loài sinh vật kì lạ dưưới đáy đại dưương; đưược trò chuyện vui buồn cùng các nhân vật Nhờ sách mà trí tuệ em đưược mở mang, tình cảm em đưược bồi đắp. Hoa phưượng đã nở bung đỏ rực trên cây. Tiếng ve bắt đầu râm ran trong các vòm cây râm mát. Tiếng những con chim sẻ trên mái ngói, trong tán lá si rậm rạp lảnh lót thật vui tai. Hoa sen nở bung cánh hồng, cánh trắng thơm ngào ngạt theo ngọn gió nồm mát rưượi Mùa hè đã đến rồi! Đối với em, mùa hè thật hấp dẫn biết bao!II. VĂN TỰ SỰ* Tỏc dụng của việc túm tắt văn bản tự sự: Lưu giữ và ghi nhớ nội dung chớnh. giới thiệu ngắn gọn. trớch dẫn trong trường hợp cần thiết.* Cỏch túm tắt một văn bản tự sự:- Đọc kĩ để hiểu đỳng chủ đề của văn bản.- Xỏc định nội dung chớnh.- Sắp xếp nội dung theo một thứ tự hợp lớ.- Viết thành văn bản túm tắt.* Đoạn văn:[ ] Cai lệ tỏt vào mặt chị một cỏi đỏnh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.Chị Dậu nghiến hai hàm răng:- Mày trúi ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi chị tỳm lấy cổ hắn, ấn dỳi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy khụng kịp với sức xụ đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngó chỏng quốo trờn mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thột trúi vợ chồng kẻ thiếu sưu. [ ] (Tắt đốn, Ngụ Tất Tố)- Tự sự: xung đột giữa chị Dậu và Cai lệ.- Miờu tả: hành động của Cai lệ, hành động của chị Dậu.- Biểu cảm: thỏi độ của chị Dậu.- Yếu tố tự sự là chớnh. - Yếu tố miờu tả, biểu cảm bổ trợ - khụng nờn lạm dụng.* Tỏc dụng của cỏc yếu tố miờu tả, biểu cảm trong văn bản tự: - Kể chuyện sinh động, hấp dẫn, nổi bật tớnh cỏch nhõn vật.- Thể hiện thỏi độ người viết.* Khi núi (viết) một đoạn văn tự sự kết hợp với miờu tả, biểu cảm cần chỳ ý:III, VĂN THUYẾT MINH* Đoạn văn :  “Họ nhà kim chỳng tụi rất đụng. Ngoài kim khõu vải may ỏo, cũn cú loại kim dựng để thờu thựa, lại cú kim khõu trong phẫu thuật, kim khõu giày, kim đúng sỏch, Cụng dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua cỏc vật dày, mỏng để kết chỳng lại. Thiếu chỳng tụi thỡ ngành sản xuất gặp khú khăn đấy! Nghe núi từ cuối thế kỉ XVIII, một người Anh đó sỏng chế ra mỏy khõu, nhưng mỏy khõu vẫn cứ phải cú kim thỡ mới khõu được!”. ( Sgk Ngữ văn 9, tập I, trang 16)- Đảm bảo tri thức khỏch quan, xỏc thực, hữu ớch.- Trỡnh bày chớnh xỏc, chặt chẽ, rừ ràng, hấp dẫn.- Giới thiệu một sản phẩm mới Giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tớch lịch sử. Giới thiệu tiểu sử một danh nhõn, một nhà văn Giới thiệu một tỏc phẩm * Tớnh chất và lợi ớch của văn bản thuyết minh:*Một số văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống:- Xỏc định đối tượng thuyết minh.- Xỏc định phạm vi, tri thức khỏch quan, khoa học về đối tượng cần TM.- Lựa chọn phương phỏp TM thớch hợp.- Tỡm bố cục (trỡnh tự TM) thớch hợp. Nờu định nghĩa, giải thớch. Liệt kờ. Nờu vớ dụ. Dựng số liệu. So sỏnh. phõn loại, phõn tớch.* Cỏch làm bài văn thuyết minh:*Phương phỏp thuyết minh: 6 phương phỏp1) Mở bài:- Giới thiệu đối tượng cần phải thuyết minh (đồ dựng, sản phẩm, di tớch )2) Thõn bài:- Trỡnh bày một cỏch chi tiết, cụ thể về cỏc mặt như: cấu tạo, đặc điểm, lợi ớch và những điểm nổi bật khỏc của đối tượng.3) Kết bài:- Bày tỏ thỏi độ đối với đối tượng.* Bố cục chung khi làm bài văn thuyết minh:* Bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh:Bố cụcMột đồ dựngCỏch làm một sản phẩmMột danh lam thắng cảnhMột loài động vật, thực vậtMột tỏc phẩm hoặc thể loạiMở bài- - Thõn bàiKết bài - Giới thiệu đồ dựng, cụng dụng của nú.- Hỡnh dỏng, màu sắc, cấu tạo cỏc bộ phận, cỏch sử dụng.- í nghĩa của đồ dựng đối với bản thõn.- G/t tờn, mục đớch, tỏc dụng của đồ dựng.Nguyờn liệu... Qui trỡnh, cỏch thức Chất lượng thành phẩm.- Những lưu ý giải quyết tỡnh huống khi tiến hành.- G/t vị trớ, ý nghĩa của DLTC.Vị trớ địa lớ,quỏ trỡnh h/ thành và phỏt triển. Cấu trỳc, qui mụ, tớnh chất. Phong tục, lễ hội.Tỡnh cảm đối với DLTC.IV. VĂN NGHỊ LUẬN*Luận điểm:- Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (núi) nờu ra trong bài văn nghị luận.- Tớnh chất: + Chớnh xỏc, rừ ràng, cụ thể.+ Là một hệ thống gồm luận điểm và cỏc luận cứ, lập luận.+ Cỏc LĐ được sắp xếp theo trật tự hợp lớ.*Đoạn văn: “Huống gỡ thành Đại La, kinh đụ cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tõm trời đất; được cỏi thế rồng cuộn hổ ngồi. Đó đỳng ngụi nam bắc đụng tõy; lại tiện hướng nhỡn sụng dựa nỳi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoỏng. Dõn cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muụn vật cũng rất mực phong phỳ tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đụ bậc nhất của đế vương muụn đời. (Lớ Cụng Uẩn)- Cỏc yếu tố TS, MT và BC được dựng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rừ LĐ và khụng phỏ vỡ mạch lạc nghị luận.*Sự vận dụng kết hợp cỏc yếu tố tự sự, miờu tả, biểu cảm trong văn nghị luận:Hệ thống LĐ, luận cứ, lập luận đúng vai trũ then chốt. Việc kết hợp cỏc yếu tố tự sự, miờu tả và biểu cảm làm văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu sức thuyết phục HƯớng dẫn về nhà Bổ sung, hoàn thiện cỏc bài tập. ễn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức Tập làm văn lớp 8 chuẩn bị cho kỡ thi HK II. Chuẩn bị và nghiờn cứu soạn bài: Văn bản tường trỡnh.Xin chaõn thaứnh cảm ụn caực thầy cụ giỏo và cỏc em học sinh !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_111112_bai_34_on_tap_phan_tap_l.ppt