Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77+78, Bài 18: Tiếng việt Câu nghi vấn - Nguyễn Thị Hoa
Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Ngữ liệu: SGK/ 11
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
Không đau con ạ!
Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ?
Hay là u thương chúng con đói quá ?
(Tắt đèn_ Ngô Tất Tố)
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thương chúng con đói quá?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77+78, Bài 18: Tiếng việt Câu nghi vấn - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các các em học sinh lớp 8A3!PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN KIẾN ANGiáo viên : Nguyễn Thị HoaTrường THCS LKTXác định kiểu câu :1- Hôm nay, em đi học.2- Ôi , chiếc áo đẹp quá !3- Bạn đừng nói chuyện .4- Bạn thuộc bài chưa ?Xác định kiểu câu :1- Hôm nay, em đi học. ( Câu trần thuật )2- Ôi, chiếc áo đẹp quá ! ( Câu cảm thán )3- Bạn đừng nói chuyện . (Câu cầu khiến )4- Bạn thuộc bài chưa ? (Câu nghi vấn )TIẾT 77,78CÂU NGHI VẤN, LT CÂU NGHI VẤNCÂU NGHI VẤN Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. Ngữ liệu: SGK/ 11 Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: Không đau con ạ! Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ? (Tắt đèn_ Ngô Tất Tố) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá ? (1)(2)(3)(4)(5)(6)(2)(5)(6)7Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá??=> chức năng: dùng để hỏi8Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?=> chức năng: dùng để hỏi?=> chức năng: dùng để hỏi9Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?=> chức năng: dùng để hỏi=> chức năng: dùng để hỏi?=> chức năng: dùng để hỏiI. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 2. Nhận xét- Đặc điểm hình thức: + Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, không, + Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.- Chức năng chính: dùng để hỏi.(có) không,(đã) chưa, à, ư, hả, chứ, hay, hay (là) Đại từ nghi vấnTình thái từ nghi vấnCặp phó từQuan hệ từCâu nghi vấn không lựa chọnCâu nghi vấn có lựa chọnBây giờ thì tôi hiểu vì sao lão Hạc không muốn bán con chó của lão. 12II. Luyện tậpBài tập 1 Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu : Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.13a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu : Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải không ? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! ?b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.?14a. Mình đọc hoặc tôi đọc? ( Nam Cao, Đôi mắt ) b. Em được thì cho anh xin Hoặc là em để làm tin trong nhà? (Ca dao)Bài tập 2c. Hoặc tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? ( Nguyên Hồng)=> Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được. Nếu thay từ “hay”trong câu nghi vấn bằng từ “hoặc” thì câu trở lên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.15Bài tập 4? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a, Anh có khỏe không?b, Anh đã khỏe chưa? Hình thức:+ Câu a: từ nghi vấn (có không)+ Câu b: từ nghi vấn (đã chưa)Ý nghĩa :+ Câu a hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khỏe của người đó như thế nào + Câu b hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có vấn đề về sức khỏe. 16Bài tập 5Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu: a, Bao giờ anh đi Hà Nội? b, Anh đi Hà Nội bao giờ? + Hình thức: - Câu a: “bao giờ” đứng ở đầu câu. - Câu b: “bao giờ” đứng ở cuối câu. + Ýnghĩa: - Câu a: hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai. - Câu b: hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ.17Bài tập 6 Hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao? a, Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô- gam mà nặng thế?b, Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? => Câu (a) đúng vì: không biết bao nhiêu ki-lô- gam(đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được nặng hay nhẹ nhờ: mang vác, bưng, bê. => Câu (b) sai vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ... 18CÂU NGHI VẤN *Sơ đồ tư duy ABDCCâu nghi vấn có chức năng chính là gì ?Đe dọa.Bộc lộ cảm xúc.Hỏi.Cầu khiến.Bạn thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !Ồ ! Tiếc quá.Rất tiếc! bạn cần xem lại ABDCDựa vào dấu hiệu nào để nhận diện câu nghi vấn ?Dựa vào chức năng của nó.Có từ nghi vấn.Có từ nghi vấn và dấu chấm hỏi cuối câuCó dấu chấm hỏi cuối câu.Bạn thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !Ồ ! Tiếc quá.Rất tiếc! bạn cần xem lạiHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀHọc thuộc ghi nhớ.Bài tập: Em hãy viết một đoạn văn từ 6 -8 câu nêu suy nghĩ của em về tình yêu quê hương. Trong đoạn có sử dụng câu nghi vấn? Chuẩn bị bài : Quê hương ( Tế Hanh); Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_7778_bai_18_tieng_viet_cau_nghi.ppt