Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 86, Bài 20: Tiếng việt Câu cầu khiến - Trường THCS Mỹ Hải
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Xét ví dụ :
Trong những đoạn trích sau câu nào là câu cầu khiến ?
. Ông lão chào con cá và nói :
- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời :
-Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ
hoàng.
( Ông lão đánh cá và con cá vàng )
b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
a. Ông lão chào con cá và nói :
- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời :
-Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ
hoàng.
( Ông lão đánh cá và con cá vàng )
b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT DẠYTRƯỜNG THCS MỸ THẠNHCHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT DẠYKIỂM TRA BÀI CŨABCDDùng để cầu khiến .Dùng để khẳng định hoặc phủ định . Dùng để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc . Cả A,B,C đều đúng . Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi,câu nghi vấn còn dùng để làm gì ?DABCD Câu nghi vấn sau đây được dùng để làm gì ? Phủ định Bộc lộ tình cảm, cảm xúc HỏiĐe doạBCụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ? (Nam Cao , Lão Hạc ) TIẾT 86CÂU CẦU KHIẾNNGỮ VĂN 8 I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. XÉT VÍ DỤ: I. Đặc điểm hình thức và chức năng :1. Xét ví dụ : Trong những đoạn trích sau câu nào là câu cầu khiến ?a. Ông lão chào con cá và nói :- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng.Con cá trả lời :-Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng )b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:- Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )a. Ông lão chào con cá và nói :- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng.Con cá trả lời :-Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng )b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:- Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê ) Trong những đoạn trích sau câu nào là câu cầu khiến ?Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ?Các câu cầu khiến trong đoạn trích dùng để làm gì?-Thôi đừng lo lắng. Khuyên bảo- Cứ về đi . Yêu cầu -Đi thôi con. Yêu cầuCâu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì,khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào?-Anh làm gì đấy? - Mở cửa . Hôm nay trời nóng quá .b. Đang ngồi viết thư,tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa !- Cách đọc câu “ Mở cửa !” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.”trong (a) không ?2. Xét ví dụCâu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì,khác với câu “Mở cửa. ” trong (a) ở chỗ nào?Câu “Mở cửa” trong câu ( a) dùng để trả lời câu hỏiAnh làm gì đấy ? “ Mở cửa ! ” trong câu (b) dùng để yêu cầu mở cửa . I. Đặc điểm hình thức và chức năng : Câu câu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy , đừng ,chớ, đi,thôi,nào, hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo, Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.* Ghi nhớ : sgkABC A DĐừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm ! ( Đô-đê,Buổi học cuối cùng ) Khuyên bảoRa lệnh Van xin Đề nghị Câu cầu khiến sau đây dùng để làm gì?ABCDC Trong những câu nghi vấn sau,câu nào dùng để cầu khiến ? Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Người thuê viết nay đâu? Nhưng lại đằng này đã,về làm gì vội? Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? II. Luyện tập :1.Bài tập 1: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu sau đây là câu cầu khiến ? a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương . ( Bánh chưng, bánh giầy ) b. Ông giáo hút thuốc đi . ( Nam Cao , Lão Hạc ) c.Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng có sống được không . ( Chân ,Tay,Tai ,Mắt,Miệng ) Em có nhận xét gì về chủ ngữ trong những câu trên .Thử thêm,bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu thay đổi như thế nào ?a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương . (Lang Liêu) + Nay các anh đừng làm gì nữa ,thử xem lão Miệng có sống được không .b. Ông giáo hút trước đi . + Hút trước đi. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng có sống được không . + Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương .Vắng CN Trong những đoạn trích sau ,câu nào là câu cầu khiến?Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó ? 2. Bài tập 2: Vắng CN a. Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi .Đào tổ nông thì cho chết ! b. Ông Đốc tươi cười nhẫn nại nhìn chúng tôi: - Các em đừng khóc.Trưa nay các em được về nhà cơ mà.Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa .c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt.Một hôm, đi đò qua sông,anh chàng khát nước bèn cúi xuống,lấy tay vục nước sông uống.Chẳng may quá đà,anh ta lộn cổ xuống sông.Một người ngồi cạnh thấy thế,vội giơ tay ra,hét lên: - Đưa tay cho tôi mau!Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia . Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói : - Cầm lấy tay tôi này!Tức thì,anh ta cố ngoi lên,nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát . 3. Bài tập 3:So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau :a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. Vắng CNACÂU CẦU KHIẾNBC D Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến?Sử dụng từ cầu khiến. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến. Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than.Gồm cả A,B và C. D CỦNG CỐI. Đặc điểm hình thức và chức năng: - Học bài , làm bài tập 4,5 SGKHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem trước bài : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ TIẾT DẠYGiáo viên : Trần Thị Ngọc Yến.Tổ : Ngữ vănCẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ TIẾT DẠYTRƯỜNG THCS MỸ THẠNH
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_86_bai_20_tieng_viet_cau_cau_kh.ppt