Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 86: Tiếng việt Câu cảm thán - Đặng Tố Uyên
a/ Bộc lộ cảm xúc thương xót của ông giáo với lão Hạc
b/ Bộc lộ cảm xúc nuối tiếc của con hổ
(?) Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?
Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng, (ngôn ngữ trong văn bản hành chính - công vụ) và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán (ngôn ngữ trong văn bản khoa học) là ngôn ngữ của tư duy lôgíc nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Hình thức: VD: sgk/43
a. Hỡi ơi lão Hạc !
b. Than ôi !
+ Có những từ ngữ cảm thán như: than ôi, hỡi ơi .
+ Khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than
2. Chức năng:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết).
+ Thường được dùng trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp Kiểm tra bài cũ:Xét theo mục đích nói thì những câu sau thuộc kiểu câu gì?1, Phải chăng khi chế độ khoa cử bằng chữ Hán bị bãi bỏ thì những người như ông đồ sẽ bị xã hội dần quên lãng?2, Chúng ta hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường!Kiểm tra bài cũ:Xét theo mục đích nói thì những câu sau thuộc kiểu câu gì?1, Phải chăng khi chế độ khoa cử bằng chữ Hán bị bãi bỏ thì những người như ông đồ sẽ bị xã hội dần quên lãng?2, Chúng ta hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường! Câu nghi vấn: + Có từ nghi vấn “phải chăng” + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi + Khẳng định. Câu cầu khiến: + Có từ cầu khiến “hãy”. + Kết thúc bằng dấu chấm than + Đề nghị, kêu gọi . 3, Cảnh con hổ uống nước trong đêm trăng đẹp biết nhường nào! Câu cảm thán.Tröôøng THCS Phạm Đình HổTIẾT 86:CÂU CẢM THÁNGV: ĐẶNG TỐ UYÊNCÂU CẢM THÁNI. Đặc điểm hình thức và chức năng1. Hình thức: Tiết 86:Ví dụ: a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao - Lão Hạc) b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ - Nhớ rừng) a) Hỡi ơi lão Hạc! b) Than ôi! Câu cảm thán- Có chứa từ cảm thán: Hỡi ơi. than ơi, biết bao.- Có dấu chấm than. (!)Hình thứcCÂU CẢM THÁNHình thức: VD: sgk/43 a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Than ôi ! + Có từ ngữ cảm thán như: than ôi, hỡi ơi ..... + Kết thúc câu bằng dấu chấm than (!)I. Đặc điểm hình thức và chức năngVí dụ: a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao - Lão Hạc) b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ - Nhớ rừng)Chức năng b/ Bộc lộ cảm xúc nuối tiếc của con hổ a/ Bộc lộ cảm xúc thương xót của ông giáo với lão Hạc (?) Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng, (ngôn ngữ trong văn bản hành chính - công vụ) và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán (ngôn ngữ trong văn bản khoa học) là ngôn ngữ của tư duy lôgíc nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.CÂU CẢM THÁNHình thức: VD: sgk/43 a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Than ôi ! + Có những từ ngữ cảm thán như: than ôi, hỡi ơi ..... + Khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)2. Chức năng: + Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết). + Thường được dùng trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: Em hãy đặt các câu cảm thán phù hợp với các hình ảnh sau: Ôi, số phận của cô bé bán diêm thật bất hạnh ! Chao ôi, cảnh vinh Hạ Long đẹp xiết bao ! Hình thứcCó từ ngữ cảm thán CÂU CẢM THÁN Chức năng Kết thúc bằng dấu chấm than Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Dùng trong giao tiếp và văn chươngEm hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu cảm thán(5)(4)(3)(1)(6)(2)CÂU CẢM THÁN1. Hình thức: + Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, xiết bao, biết chừng nào,... + Khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)2. Chức năng: + Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết). + Thường được dùng trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. 3. Ghi nhớ: sgk/44I. Đặc điểm hình thức và chức năng:II. Luyện tập: Bài tập1:sgk/44 Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không? Vì sao?a. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.Hình thức: + Có từ cảm thán: than ôi, lo thay, nguy thay + Kết thúc bằng dấu chấm than- Chức năng: bộc lộ cảm xúc lo lắng vì thiên tai ( vỡ đê)=> Có 3 câu cảm thán - Than ôi! - Lo thay! - Nguy thay!- Các câu còn lại đều bộc lộ cảm xúc nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! Câu cảm thán - Hình thức: có từ cảm thán "Hỡi", "ơi" và kết thúc bằng dấu chấm than. - Chức năng: bộc lộ cảm xúc nuối tiếc, khao khát tự do- Hình thức: Từ cảm thán “chao ôi” và kết thúc bằng dấu chấm.- Chức năng: bộc lộ niềm ân hận, day dứt của Dế Mèn * Lưu ý: câu cảm thán, có trường hợp kết thúc câu bằng dấu chấm( . ) c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi= > Câu cảm thánBài tập 2: sgk/44,45Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không ? Vì sao ? = > Bộc lộ lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.b) Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ? (Chinh phụ ngâm khúc)= > Bộc lộ lời than thở người chinh phụ trước nỗi khổ do chiến tranh gây ra. a) Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con ? (Ca dao) c) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu Đem chi xuân lại gợi thêm sầu (Chế Lan Viên - Xuân)Bộc lộ tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ? (Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu ký) Bộc lộ cảm xúc ân hận của Dế Mèn trước cái chết oan ức của Dế Choắt * Các câu trên đều bộc lộ cảm xúc nhưng không có đặc điểm và hình thức của câu cảm thán (từ ngữ cảm thán và dấu chấm than) Không phải câu cảm thán 21 Bài tập 4: sgk/45 Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thánCâu nghi vấnCâu cầu khiếnCâu cảm thánĐặc điểm- Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, bao giờ,bao nhiêu, à,ư, hử, hả, chứ (có)...không(đã, chưa), ) hoặc có từ hay (nối các vế trong quan hệ lựa chọn). - Khi viết kết thúc bằng dấu chấm hỏi, chấm than hay dấu chấm lửng- Có từ cầu khiến như: : hãy, chớ, đừng, đi, thôi, nào hay ngữ điệu cầu khiến. - Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm than, ý không nhấn mạnh thì kết thúc bằng dấu chấm- Có những từ cảm thán ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi(ơi),thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào..- Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm thanChứcnăng- Dùng để hỏi (chính)- Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo- Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết)THẢO LUẬN NHÓM ( 2 PHÚT) Tìm những điểm giống và khác nhau trong dấu hiệu hình thức của câu cầu khiến và câu cảm thán?24 *Giống nhau: Đều sử dụng dấu chấm than.* Khác nhau: Câu cầu khiếnCâu cảm thánSử dụng các từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ đi, thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo Sử dụng các từ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi, hỡi ơi, biết bao, thay với mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.mHướng dẫn học bài - Học thuộc phần ghi nhớ.- Hoàn thành bài tập 3,4 vào vở.Chuẩn bị bài : “Câu trần thuật”(Đọc và trả lời các câu hỏi trong mục I/ SGK/ 45)Chuẩn bị bài viết số 5
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_86_tieng_viet_cau_cam_than_dang.ppt