Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87, Bài 20: Tiếng việt Câu cầu khiến

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87, Bài 20: Tiếng việt Câu cầu khiến

I. Đặc điểm hình thức:

a. Ví dụ 1:

Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,.

Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

a. Ông lão chào con cá và nói:

 Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.

 Con cá trả lời:

 - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.

b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:

 - Đi thôi con.

Qua tìm hiểu các câu trên, em thấy câu cầu khiến có đặc điểm gì?

 b. Ví dụ 2:

Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng khác nhau. Đó là do ngữ điệu khác nhau.

Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật).

Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn.

Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.

Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không?

Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào?

 

ppt 20 trang thuongle 3300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87, Bài 20: Tiếng việt Câu cầu khiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô về dự giờMôn: Ngữ văn - Lớp 8Tiết 87 CÂU CẦU KHIẾN Theo dõi hai ví dụ1. Cậu hát cho tớ nghe được không?2. Cậu hãy hát đi! Hai câu trên có gì giống và khác nhau về hình thức và chức năng? → Giống nhau về chức năng cầu khiến → Khác nhau về kiểu câu: + Câu 1 là câu nghi vấn. + Câu 2 không phải là câu nghi vấn (Câu cầu khiến)I. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1:b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...?Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến??Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến??Qua tìm hiểu các câu trên, em thấy câu cầu khiến có đặc điểm gì?Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.a. Ông lão chào con cá và nói: Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.  a. Ví dụ 1: b. Ví dụ 2:Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi.a. - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa!Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào?Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không?Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng khác nhau. Đó là do ngữ điệu khác nhau.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. a. Ví dụ 1: b. Ví dụ 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,... c. Ví dụ 3:Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu câu được sử dụng trong đó?a. Thôi đừng lo lắng.b. Mở cửa!- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.? Theo em, các câu cầu khiến trên dùng để làm gì? Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, II. Chức năng:Câu cầu khiếnChức năng- Thôi đừng lo lắng.- Cứ về đi.- Đi thôi con.- Mở cửa!Đề nghị, ra lệnh.Khuyên bảo.Yêu cầu.Yêu cầu.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, II. Chức năng:?Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức năng của câu cầu khiến được sử dụng trong bài thơ.Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua,Thắng trận tin vui khắp nước nhà.Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ,Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta.(Chúc mừng năm mới, Xuân 1968, Hồ Chí Minh) * Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, II. Chức năng:Ghi nhớ: 	Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, 	Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Đừng xả rác!Hãy bỏ rác vào thùng!Hãy dừng lại ngay!Cậu đừng hái hoa! Học sinh thảo luận 6 phútXét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.b. Ông giáo hút trước đi.c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?- Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? Bài tập 1:Bài tập 1Câu cầu khiếnTừ ngữ cầu khiến hoặc ngữ điệu cầu khiến Chủ ngữa. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.hãyThiếu CN→Con b. Ông giáo hút trước đi.điÔng giáoc. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. đừngChúng ta (ngôi thứ nhất số nhiều) →các anh a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát ( ) (Theo Ngữ văn 6, tập một)Thiếu CNBài tập 1: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.Ngữ điệu cầu khiếnThiếu CNNgữ điệu cầu khiếnThiếu CNBài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3:So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)Đáp án:- Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu chấm.- Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4:Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:-Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)?Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:- Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!- Đào ngay giúp em một cái ngách!	Khoâng duøng caâu caàu khieán maø duøng caâu nghi vaán, phuø hôïp vôùi tính caùch vaø vò theá cuûa Deá Choaét so vôùi Deá Meøn. Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4:Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”.(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)?Câu “Đi đi con!” trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con.” trong đoạn trích ở mục I.1.b (tr.30) có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?Khoâng thay theá ñöôïc vì yù nghóa khaùc nhau.Đi đi con! : Chæ coù ngöôøi con ñi.Đi thoâi con. : Hai meï con cuøng ñi. Bài tập 5:TỰ BẠCHEm cầu khiến trong nhà,Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vuiYêu cầu, vài lời, cầu khiến mọi người nghe xem!Học trò muốn nhận ra em,Hãy, thôi, đừng, không quên từ nào. , nào giục giã làm sao!Chấm than, góp vào thành câu.Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!....(1). (2) (3) .(4)..(5). (6) ra lệnhĐidấu chấmNgữ điệucâuchớTrò chơi: Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau:TỰ BẠCHEm câu cầu khiến trong nhà,Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui.Yêu cầu, ra lệnh vài lời,Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem!Học trò muốn nhận ra em,Hãy, thôi, đừng, chớ không quên từ nào.Đi, nào giục giã làm sao!Chấm than, dấu chấm góp vào thành câu.Mong học trò nhớ thật lâu!Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!...Hướng dẫn về nhà 1. Học bài và hoàn thành các bài tập.2. Xem và soạn trước bài: “Câu cảm thán”-Đọc đoạn trích sgk/43 tìm câu cảm thán- Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_87_bai_20_tieng_viet_cau_cau_kh.ppt