Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 43, Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 43, Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Yếu tố nào làm da có màu ? Tại sao có người da trắng, có người da đen? (sậm màu hơn)

Các TB sống có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu của da. Màu sắc của da tùy thuộc vào lượng sắc tố do tế bào tiết ra.

Tại sao đi nắng nhiều da sẫm lại?

Do lượng sắc tố tiết ra nhiều

- Da cấu tạo gồm 3 lớp:

 + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.

 + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.

 + Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.

Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì(gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và tỉ lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da)

Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ?

Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm

- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ?

- Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích ? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết ?

 Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ?

Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ?

Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.

ppt 22 trang thuongle 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 43, Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VIII. DA Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Cấu tạo của da. Lớp biểu bìLớp bì Lớp mỡ dưới da Da Tầng tế bào sống (2) Tầng sừng (1) Thụ quan (8)Tuyến nhờn (7)Cơ co chân lông (5)Lông và bao lông (6)Tuyến mồ hôi (3)Dây thần kinh (4)Mạch máu (9)Lớp mỡ (10)Quan sát hình 41, dùng (→) chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới dây.Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Yếu tố nào làm da có màu ? Tại sao có người da trắng, có người da đen? (sậm màu hơn) Các TB sống có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu của da. Màu sắc của da tùy thuộc vào lượng sắc tố do tế bào tiết ra.Tại sao đi nắng nhiều da sẫm lại?Do lượng sắc tố tiết ra nhiềuTiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Cấu tạo của da.- Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan. + Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ. Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Cấu tạo của da.CÁC MÀU DADa đenDa vàng Da trắng Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì(gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và tỉ lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da)Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Cấu trúc của da thay đổi theo lứa tuổiVì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ?Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm Đầu mút tế bào thần kinhTiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Cấu tạo của da.Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da luôn mềm mại và không bị ngấm nước Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước ?Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Cấu tạo của da.Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ?Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Cấu tạo của da.TócLông miMóng tayTiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da II. Chức năng của daCác hạt sắc tố - Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ?- Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích ? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết ? Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Các hạt sắc tố Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ? Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da Các hạt sắc tố Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích ? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết ?- Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm.- Bài tiết qua tuyến mồ hôi.Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da Các hạt sắc tố Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da Các hạt sắc tố Da có những chức năng gì ?Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da- Bảo vệ cơ thể: do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn- Điều hoà thân nhiệt- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con ngườiTóc và lông mày, móng có tác dụng gì ? Tạo lớp đệm không khí. Chống tia tử ngoại. Điều hòa nhiệt độ.Ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt, cản bụi.Bảo vệ các đầu ngón tay, ngón chân vì ở đó chứa rất nhiều dây thần kinh. CỦNG CỐTiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPChọn đáp án đúng nhất:1. Người ta thường dùng da trâu bò để làm trống, thực chất là phần nào của da?a.Tầng sừng	b.Tầng tế bào sống	c.Lớp bì	d.Lớp mỡ2. Tầng tế bào sống chứa các hạt sắc tố nằm ở phần nào của da?a.Tầng sừng	b. Lớp biểu bì	c.Lớp bì	d.Lớp mỡ3. Lớp nào của da có vài trò cách nhiệt?a.Lớp biểu bì	b.Lớp bì	c.Lớp mỡ dưới da	d.Lớp cơ4. Bộ phận nào của da đảm nhận vai trò bài tiết:a. Mạch máu	b.Lớp mỡ	c.Tuyến mồ hôi	d.Lông, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học bài cũ.- Trả lời câu hỏi cuối bài.- Chuẩn bị bài 42.Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA VÂN TAYDấu vân tay của con người rất chi tiết, gần như độc đáo, khó thay đổi và bền bỉ trong suốt cuộc đời của một cá nhân, khiến chúng phù hợp như những dấu ấn lâu dài của bản sắc con người. Dấu vân tay có thể được cảnh sát hoặc các cơ quan chức năng khác dùng để xác định các cá nhân muốn che giấu danh tính của họ, hoặc để xác định những người mất năng lực hoặc đã chết và do đó không thể nhận dạng chính họ, như sau hậu quả của thiên tai. Phân tích dấu vân tay, được sử dụng từ đầu thế kỷ 20, đã dẫn đến nhiều tội ác được giải quyết. Điều này có nghĩa là nhiều tội phạm coi găng tay là bắt buộc phải dùng.[ Năm 2015, việc xác định giới tính bằng cách kiểm tra nội dung sinh hóa dấu vân tay (chứ không phải mô hình trực quan) đã được báo cáo.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_tiet_43_bai_41_cau_tao_va_chuc_nang.ppt