Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 43, Bài 42: Vệ sinh da
Mục tiêu bài học:
Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da. Da bẩn còn làm hạn chế hoạt động tiết mồ hôi do đó ảnh hưởng đến sức khỏe.
Để bảo vệ da cần:
- Giữ gìn da sạch sẽ: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo.
- Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng.
Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm, có khi gây bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván,
Các nguyên tắc rèn luyện da:
+ Phải rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng.
+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người.
+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Trình bày cấu tạo của da?Câu 2: Da có phản ứng thế nào khi trời quá nóng hoặc quá lạnh? Da có cấu tạo gồm 3 lớp:- Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống.- Lớp bì có cơ chân lông, bao lông, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, các thụ quan là đầu mút của các dây thần kinh, mạch máu.- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ.Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt.Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAMục tiêu bài học:Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.I. Bảo vệ da Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể bạn nếu 1 tuần không tắm?Da bẩn có hại như thế nào?Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da Da bẩn có hại như thế nào?Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da. Da bẩn còn làm hạn chế hoạt động tiết mồ hôi do đó ảnh hưởng đến sức khỏe.Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da Da bị xây xát có hại như thế nào?Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm, có khi gây bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván, Để bảo vệ da, chúng ta cần làm gì? Để bảo vệ da cần:- Giữ gìn da sạch sẽ: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo.- Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng.Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daTheo em, giữa rèn luyện thân thể và rèn luyện da có mối quan hệ với nhau như thế nào?Cơ thể là một khối thống nhất, vì vậy rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan, trong đó có da.Hình thứcĐánh dấuTắm nắng lúc 7-8 giờTắm nắng lúc 12-14 giờTắm nắng càng lâu càng tốtTập chạy buổi sángTham gia thể thao buổi chiềuTắm nước lạnhĐi lại dưới trời nắng không đội mũ, nónXoa bópLao động chân tay vừa sứcHãy đánh dấu vào những hình thức phù hợp để rèn luyện daCác hình thức rèn luyện da:+ Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ.+ Tập chạy buổi sáng.+ Tham gia thể thao buổi chiều.+ Xoa bóp.+ Lao động chân tay vừa sức.Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daTrình bày những nguyên tắc cần thiết để rèn luyện da. Các nguyên tắc rèn luyện da:+ Phải rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng.+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người.+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng. Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daKể tên các bệnh ngoài da mà em biết? Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daGhẻNguyên nhân gây bệnh là do ký sinh trùng (Cái ghẻ)Triệu chứng: Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻTiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daBệnh hắc làoNguyên nhân gây bệnh là do nấm.Triệu chứng: Có vệt màu đỏ, có viền, trên viền có các mụn nước nhỏ lấm tấm. Bệnh có lây từ người này người khácTiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daBệnh thủy đậu (đậu mùa) Nguyên nhân: virus thủy đậu có tên Varicella virus.Triệu chứng: Các nốt đỏ như hạt đậu, đầu có mọng nước bệnh có thể lan rộng dễ dàng.Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daBệnh tay chân miệng Nguyên nhân: Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71)Triệu chứng: Đây là bệnh dễ lây và thường gặp ở trẻ với các biểu hiện sốt, nổi mụn đau ở miệng và các nốt rộp không ngứa ở tay, bàn chân, đôi khi lan tới cẳng chân. Bệnh lây qua ho, hắt hơi và dùng chung đồ. Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daBệnh rôm sảy Bệnh rôm sảy Nguyên nhân cơ chế bài tiết mồ hôi gặp vấn đề Triệu chứng: gây ra các mụn nhỏ ngứa ngáy ở vùng đầu, cổ, vai.Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daNguyên nhân: Do nước sôi, nhiệt, điện, hóa chất Triệu chứng: Da phồng nước, rộp, nhiễm trùng Bệnh bỏngTiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daTiết 43: Bài 42- VỆ SINH DATTBệnh ngoài daBiểu hiệnNguyên nhânCách phòng chống1Lang bengDo nấm.2Hắc làoCó những mảng sần đỏ, mụn nước.Do nấm.Không mặc quần áo ướt, tránh dùng chung quần áo, khăn với người mắc bệnh.3Ghẻ lởDa có nhiều mụn ghẻ, sưng lở gây ngứaDo vi khuẩnThường xuyên tắm rửa bằng xà phòng. Giữ cho da luôn sạch và khô ráo.4Bệnh viêm da mụn trứng cáCó những vết sưng viêm đỏ.Do vi khuẩn.Thường xuyên rửa mặt bằng nước sạch, không tùy tiện nặn mụn; Không lạm dụng kem phấn5BỏngDa bị phồng nước, rộp, nhiễm trùng.Do nhiệt, hóa chất. Tránh tiếp xúc với nhiệt, hóa chất, Một số bệnh ngoài da và cách phòng chốngCó những dát trắng, bạt màu hơn da thường.Không mặc quần áo ướt, tránh dùng chung quần áo, khăn với người mắc bệnh.I. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài da1. Những nguyên nhân nào gây ra các bệnh ngoài da?2. Để phòng bệnh ngoài da cần phải làm gì?3. Khi mắc bệnh ngoài da cần phải làm gì?Tiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAI. Bảo vệ da II. Rèn luyện daIII. Phòng chống bệnh ngoài daNguyên nhân gây ra các bệnh ngoài da:+ Do nấm: Lang beng, hắc lào + Do vi khuẩn: Ghẻ lở, viêm da mặt trứng cá.+ Do bỏng: Bỏng nhiệt, hóa chất.Các biện pháp phòng bệnh:+ Giữ vệ sinh thân thể.+ Giữ vệ sinh môi trường.Điều trị bệnh:+ Chữa trị kịp thời và đúng cách.+ Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩTiết 43: Bài 42- VỆ SINH DAHướng dẫn học ở nhà- Học bài, trả lời các câu hỏi sgk - Hoàn thành bảng 42-1,42-2 vào vở - Đọc “em có biết”Chuẩn bị bài 43:Giới thiệu chung hệ thần kinh(?) Tìm hiểu cấu tạo của một nơron điển hình?(?) Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh?
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_8_tiet_43_bai_42_ve_sinh_da.pptx