Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 22: Bài tập về công và công suất

Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 22: Bài tập về công và công suất

Câu hỏi số 1:

Khi nào có công cơ học? Viết biểu thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong biểu thức.

Trả lời: - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.

- Công thức: A = F.s

- Trong đó: F là lực tác dụng (N)

s là quãng đường vật dịch chuyển(m)

 A là công của lực F (J)

Câu hỏi số 2:

Bài tập trắc nghiệm: Một vật trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:

Câu hỏi số 3:

Định nghĩa công suất? Viết biểu thức tính công suất. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong biểu thức?

 

ppt 11 trang thuongle 9541
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 22: Bài tập về công và công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
123I. Kiểm tra kiến thứcBack4TIẾT 22: BÀI TẬP VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT - Khi nào có công cơ học? Viết biểu thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong biểu thức.Câu hỏi số 1:BackTrả lời: - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.- Công thức: A = F.s- Trong đó: F là lực tác dụng (N) s là quãng đường vật dịch chuyển(m) A là công của lực F (J)Bài tập trắc nghiệm: Một vật trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:Câu hỏi số 2:Back 1J B. 0JC. 2J D. 0,5JĐịnh nghĩa công suất? Viết biểu thức tính công suất. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong biểu thức?Câu hỏi số 3:BackTrả lời: - Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. - Công thức: P = - Trong đó: A là công thực hiện (J) t là thời gian thực hiện công (s) P là công suất (W)Bài tập trắc nghiệm: Trên một máy kéo có ghi Công suất 7360W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là:Câu hỏi số 4:BackA. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360kW trong 1 giờ.B. Máy kéo có thể thực hiện công 7360W trong 1giây.C. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kJ trong 1 giờ.D. Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây.CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG Bước 1: Đọc kỹ đề và viết tóm tắt các dữ kiện Bước 2: Phân tích đề.Bước 3: Chọn công thức và lập phương trình. Bước 4: Chọn phương pháp giải.Bước 5: Kiểm tra, xác nhận kết quả và biện luận.  TIẾT 22: BÀI TẬP VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤTII. Bài tậpBÀI 1(13.4 SBT): Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.Tóm tắt:F= 600Nt= 5ph= 300sA= 360kJ= 360000JV = ?Giải:Quãng đường xe đi được là:A= F.s → s = = = Vận tốc chuyển động của xe là: V = = = TIẾT 22: BÀI TẬP VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤTBÀI 3(15.6 SBT): Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.Tóm tắt:F= 80Ns = 4,5km = 4500mt = 0,5h = 1800s A = ? P = ?II. Bài tậpGiảiCông của con ngựa là:A = F.s = 80.4500 = 360 000JCông suất trung bình của ngựa là:P === 200WTIẾT 22: BÀI TẬP VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤTBÀI 2(14.2SBT): Một người đi xe đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng 60kg.Tóm tắt:h= 5ml = 40mFms= 20N m = 60kgA= ?Giải:Trọng lượng của người và xe là:P= 10.m= 60.10=600NCông hao phí: Ahp= Fms.l= 20.40 = 800JCông có ích: Ai = P.h = 600.5 = 3000JCông của người sinh ra là: A = Ai + Ahp = 800J + 3000J = 3800JII. Bài tậpCỦNG CỐCác bước giải bài tập định lượng1.Đọc kỹ đề và viết tóm tắt các dữ kiện2. Phân tích đề3.Chọn công thức và lập phương trình4.Chọn phương pháp giải5. Kiểm tra, xác nhận kết quả và biện luận.Hướng dẫn về nhàHoàn chỉnh lại các bài tập vừa giải vào vở. Làm các bài tập còn lại ở trang 38 SBT, trang 39,40,41 SBT, trang 43, 44 SBT Chuẩn bị cho bài “Cơ năng”

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_22_bai_tap_ve_cong_va_cong_suat.ppt