Bài thu hoạch tập huấn Mođun 2 môn Toán Lớp 8
Câu 1:
* Tên gọi của Mođun 2: “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Toán”
* Các nội dung cơ bản của Mođun 2 trong chương trình tập huấn GDPT 2018:
− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực HS THCS;
− Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH phù hợp trong môn Toán nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực HS THCS theo CT GDPT 2018;
− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với HS
THCS
* Các yêu cầu cần đạt sau khi nghiên cứu xong Mođun 2:
− Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực HS THCS;
− Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH, giáo dục phù hợp trong môn Toán nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực HS theo CT GDPT 2018;
− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với
đối tượng HS THCS.
− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các
PP, KTDH và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ở trường
THCS.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NAM BÀI THU HOẠCH TẬP HUẤN PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHỦ LÝ MOĐUN 2- GDPT 2018 Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Minh Đơn vị: Trường THCS Kim Bình. Câu hỏi 1: Thầy / cô hãy cho biết tên gọi của Mođun 2 và các nội dung cơ bản của Mođun 2 trong chương trình tập huấn GDPT 2018? Nêu các yêu cầu cần đạt sau khi nghiên cứu xong Mođun 2? Câu hỏi 2: Thầy/ cô hãy cho biết sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực? Câu hỏi 3: Mô tả và phân tích quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong môn Toán. Vận dụng nó cho việc xây dựng KHBD cho một chủ đề, bài học cụ thể. Trả lời Câu 1: * Tên gọi của Mođun 2: “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Toán” * Các nội dung cơ bản của Mođun 2 trong chương trình tập huấn GDPT 2018: − Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS; − Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH phù hợp trong môn Toán nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS theo CT GDPT 2018; − Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với HS THCS * Các yêu cầu cần đạt sau khi nghiên cứu xong Mođun 2: − Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS; − Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH, giáo dục phù hợp trong môn Toán nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS theo CT GDPT 2018; − Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS. − Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ở trường THCS. Câu 2: Sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực Câu 3: * Mô tả và phân tích quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong môn Toán: Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH chủ đề (bài học) để phát triển phẩm chất, năng lực của HS trong môn Toán như sau: Xác định Lựa chọn và Xác định PP, Thiết kế tiến xây dựng mục tiêu KTDH và phương trình dạy học/ nội dung dạy học tiện dạy học hoạt động dạy học Sơ đồ 3.1. Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực của HS trong môn Toán Phần tiếp theo sẽ trình bày chi tiết các bước trong quy trình trên và minh hoạ bằng việc xây dựng KHBD chủ đề “HÌNH BÌNH HÀNH” (Lớp 8). I. MỤC TIÊU Phẩm chất, năng lực YCCĐ STT 1. Năng lực toán học Năng lực tư duy và lập luận toán học Thực hiện được việc lập luận hợp lí khi lựa chọn các kiến thức để đưa ra 2đt //, = nhau, định nghĩa, tính chất, dhnb hbh,... (1) Năng lực mô hình Sử dụng được thước kẻ, êke, dụng cụ mô hình , phiếu học tập có sẵn để vẽ hình bình hành, nhận dạng hbh,... (2) hóa toán học Giải quyết được những vấn đề toán học trong phiếu học tập, file chiếu. (3) Thể hiện được lời giải toán học vào ngữ cảnh thực tiễn liên quan (4) Năng lực giao tiếp toán học Phân tích, lựa chọn, trích xuất được các thông tin cần thiết từ kết luận trong các phiếu học tập (5) Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận để đưa ra định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hbh, chứng minh các đoạn thẳng //, bằng nhau trong sự tương tác với bạn cùng nhóm và trước lớp. (6) Sử dụng được định nghĩa, tính chất, dhnb đề vẽ hbh, chứng minh tg là hbh, chứng minh các đoạn thẳng //, bằng nhau. (7) Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Sử dụng được thước, êke, mô hình tứ giác, phiếu học tập để vẽ các đoạn thẳng song song , bằng nhau và minh họa cho lập luận. (8) 2. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Đề xuất giải pháp phù hợp cách chứng minh 2 đt //, =n, tc, dhnb hbh . (9) Phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động. (10) 3. Phẩm chất chủ yếu Trung thực Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình, nhóm bạn. (11) Trách nhiệm Tự giác thực hiện các nhiệm vụ đã được giao. (12) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu soạn giảng. - com pa, thước, thước đo góc. - HS: Thước, com pa - Phiếu học tập cho các hoạt động 1, 2, 3, 4. - File trình chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh Đồ dùng học tập: bút, thước kẻ, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học Mục tiêu Nội dung PP, KTDH Phương án đánh giá Hoạt động 1: Khởi động (1) (3) (6) (9) (12) - file chiếu ?Tứ giác ABCD này có gì đặc biệt về cạnh so với các tứ giác đã học. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Đại diện nhóm nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Khám phá (1) (2) (3) (5) (6) (7) (9) (10) (11) (12) HS nắm được định nghĩa hbh, biết vẽ hình bình hành và biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành - Phương pháp: giải quyết vấn đề, bằng mô hình hóa toán học. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hs đánh giá, GV đánh giá. HS nắm được các tính chất của hbh, biết cm các tc đó - Phương pháp: Dạy học toán qua tranh luận khoa học. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm. - GV đưa ra phiếu học tập – Hs thảo luận nhóm trả lời - Đại diện nhóm khác đánh giá, GV đánh giá. HS nắm được các dấu hiệu nhận biết hình bình hành và cm các dấu hiệu đó, biết vận dụng - Phương pháp : Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. - Học sinh tự đánh giá. - Giáo viên đánh giá. các dấu hiệu đó để nhận dạng các tứ giác có là hbh hay không, từ đó cm các đoạn thẳng = , góc = , đt song song . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động 3: Luyện tập (2) (7) (8) vẽ hình bình hành MNPQ? trong hình bình hành mà em vừa vẽ, em hãy chỉ ra các cạnh bằng nhau? Các góc bằng nhau? Các đoạn thẳng bằng nhau? - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Học sinh tự đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động 4: Vận dụng – Tìm tòi (7) (8) (9) (12) ? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì. - GV đưa bài tập điền khuyết để củng cố lý thuyết. - Phương pháp : Đàm thoại. - Kĩ thuật : Kĩ thuật sơ đồ tư duy. - Học sinh tự đánh giá. - Giáo viên đánh giá. HDVN - Phương pháp : Thuyết trình - Kĩ thuật : Công não - Học sinh tự đánh giá. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) a. Mục tiêu: (1) (3) (6) (9) (12) b. Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ: GV dùng file chiếu Cho hình vẽ: Chứng tỏ rằng: AB // CD và AD // BC - Cho HS hoạt động nhóm 3 phút, - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Nghe câu hỏi, suy nghĩ và trả lời cá nhân. + HS hoạt động nhóm. - Báo cáo nhiệm vụ + Đại diện nhóm báo cáo- Nhóm khác nhận xét. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVĐVĐ: Tứ giác ABCD này có gì đặc biệt về cạnh so với các tứ giác đã học. -HS : Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau GV : Tứ giác này được gọi là hình bình hành. Vậy hình bình hành được định nghĩa như thế nào , nó có tính chất gì, dầu hiệu nhận biết nó như thế nào? Đề trả lời các câu hỏi này cô và các em cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Hoạt động khám phá a)Mục tiêu: (1) (2) (3) (5) (7) (6), (9), (10) (11), (12) b)Tiến trình hoạt động Hoạt động 2.1: Tìm hiểu và hình thành khái niệm hình bình hành (8 phút) Hoạt động của GV-HS Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu bài tập ở phần kiểm tra bài cũ chính là bài ?1 –SGK/90 GV (chiếu) câu hỏi 1.Thế nào là hình bình hành? 2. Nếu ABCD là hbh thì ta có điều gì? 3. Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành ta cần chứng minh điều gì? 1. Định nghĩa. ?1 Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau. 110 70 70 D A B C C A D B 4. Để vẽ hình bình hành ta thực hiện như thế nào? 5. Hình thang ABCD đáy AB và CD có AD // CB có phải là hình bình hành không ? Vì sao ? 6. Vậy có thể đ/n hình bình hành cách khác như thế nào? Yêu cầu cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời Thực hiện nhiệm vụ cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi Báo cáo nhiệm vụ HS đứng tại chỗ TL -HS phát biểu định nghĩa hbh -HS:AB // CD và AD // BC -HS:Chứng minh AB // CD và AD // BC -HS:Hình thang ABCD đáy AB và CD có AD // CB có phải là hình bình hành vì có các cạnh đối song song. - HS nêu cách vẽ hình bình hành -HS:Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Hs đánh giá, GV đánh giá. GV: Chốt kt ? Hãy liên hệ Tìm các VD về hình bình hành trong thực tế. - HS: - HS quan sát và lấy VD. *Định nghĩa : (SGK-90) Tứ giác ABCD là hbh BC//AD CD//AB *Nhận xét (Sgk-90) Hình bình hành là trường hợp đặc biệt của hình thang Hoạt động 2.2: Tìm hiểu và tổng hợp các tính chất của hình bình hành (12’) Hoạt động của GV-HS Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ GV: đưa ra phiếu học tập: Cá nhân HS: Suy nghĩ 2. Tính chất. *Định lý : (SGK-90) 1 2 1 1 O C A D B GV yc HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hbh bằng cách sử dụng hbh bằng bìa, bằng suy luận. Thực hiện nhiệm vụ Cá nhân HS: Suy nghĩ - GV yc HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hbh bằng cách sử dụng hbh bằng bìa, bằng suy luận. Báo cáo nhiệm vụ ? Gọi đại diện nhóm trình bày Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ? Đại diện nhóm khác nhận xét - GV: NX, chốt các tính chất của hbh ở các yếu tố: Góc; cạnh; đường chéo. GT ABCD là hbh AC cắt BD tại O KL a, AD = BC; AB =DC b, ;A C B D c, OA = OC; OB = OD Chứng minh a/ Do ABCD là ht có 2 cạnh bên // nên AD = BC và AB = CD b/ ABC = CDA (c.c.c) B D Chứng minh tương tự A C c/ Chứng minh AOB = COD (g.c.g) OA = OC và OB = OD Hoạt động 2.3: Tìm hiểu và tổng hợp các dấu hiệu nhận biết hình bình hành (8phút) Hoạt động của GV-HS Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Gọi HS đọc lại các dấu hiệu đó ? Để chứng minh một tứ giác ABCD là hbh ta có những cách nào ? -GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh các dấu hiệu đó ? Yêu cầu HSHĐ cặp đôi áp dụng dấu hiệu trả lời ?3 Biểu điểm – Chấm chéo Thực hiện nhiệm vụ - HS: nghe hiểu, suy nghĩ TL 3. Dấu hiệu nhận biết. (SGK/91) HS ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết hbh ?3 Các tứ giác là hình bình hành là các hình a, b, d, e Vì . Theo dấu hiệu - HSHĐ cặp đôi áp dụng dấu hiệu trả lời ?3 Chấm chéo Báo cáo nhiệm vụ - Cá nhân HSTL: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3. Hoạt động luyện tập ( 5 phút) a. Mục tiêu: (2) (7) (8) b. Tiến trình hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh cả lớp vẽ hình bình hành MNPQ. Sau đó gọi 2 hs lên bảng vẽ ? trong hình bình hành mà em vừa vẽ, em hãy chỉ ra các cạnh bằng nhau? Các góc bằng nhau? Các đoạn thẳng bằng nhau? Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân Báo cáo nhiệm vụ 2HS lên bảng vẽ theo yc của GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS nhận xét, GV đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng – Tìm tòi :(5 phút) a. Mục tiêu: (7) (8) (9) (12) b. Tiến trình hoạt động 4.1. Hoạt động vận dụng Chuyển giao nhiệm vụ ? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì. + HS nhắc lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. a)AB // CD, AD // BC b) AB = CD, AD = BC c) AB // CD, AB = CD (Hoaëc AD // BC, AD = BC) d) e) AC, BD caét nhau taïi trung ñieåm O ABCD laø Hbh - GV đưa bài tập điền khuyết để củng cố lý thuyết. 1. Hình bình hành là........ 2.Trong hình bình hành thì ............ 3. Tứ giác có ..................... là hình bình hành. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ làm bài Báo cáo nhiệm vụ HS trả lời Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 4.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng(2 phút) Chuyển giao nhiệm vụ - Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Biết vận dụng tính chất, dhnb vào giải các bài tập về chứng minh hình bình hành. - Làm các bài tập: 44,45,46,47,48,49(sgk) TB:44;45;46;47(SGK)+60;36(SBT) K:44->49(SGK)+ 81;81(SBT) Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ làm bài Báo cáo nhiệm vụ Giờ học sau. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giờ học sau.
Tài liệu đính kèm:
- bai_thu_hoach_tap_huan_modun_2_mon_toan_lop_8.pdf