Bài thuyết trình Vật lí Lớp 8 - Tiết 1: Chuyển động cơ học - Ngô Minh Thực
1. Chọn phần mềm thiết kế
Để đáp ứng nhu cầu cho việc học tập của các em học sinh trong thời kì công nghệ thông tin và khuyến khích đội ngũ giáo viên ở các cấp học đổi mới hình thức dạy học cho học sinh qua ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy bằng phần mềm trong việc thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử e-Learning.
Thực tiễn các năm qua nhóm chúng tôi rất thành thạo việc sử dụng các file trình chiếu trên Powerpoint để phục vụ công tác và giảng dạy. Do đó qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm bài giảng nhóm chúng tôi thấy phần mềm Adobe Presenter có ưu điểm tốt và khai thác được những kiến thức mà bản thân chúng tôi đã có là khả năng kết hợp giữa Powerpoint với phần mềm Adobe Presenter để chuyển tải các bài trình chiếu Powerpoint thông thường sang tương tác tích cực.
2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Giúp người học nắm được kiến thức cả về lí thuyết và thực hành. Với những hướng dẫn cụ thể nhưng đề cao tính tự học do đó người học hiểu bài và thực hành được ngay sau các nội dung lí thuyết.
- Đề cao tính tự học của tất cả các đối tượng và bài giảng điện tử e-Learning đáp ứng được các nhu cầu trong quá trình học tập.
- Ưu việt trong thích ứng các hoàn cảnh học tập và tạo ra các điều kiện để người học có thể tự học ở các thời điểm khác nhau, không bị ràng buộc về không gian, thời gian cũng như mọi hoàn cảnh khác nhau.
BẢN THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING Môn : Vật lí 8-Tiết 1-Chuyển động cơ học I/ THÔNG TIN CÁ NHÂN Giáo viên soạn và giảng: - Thầy Ngô Minh Thực Đơn vị: Trường THCS Tân Hưng-Lạng Giang-Bắc Giang Tên bài giảng: Chuyển động cơ học II. PHẦN THUYẾT TRÌNH 1. Chọn phần mềm thiết kế Để đáp ứng nhu cầu cho việc học tập của các em học sinh trong thời kì công nghệ thông tin và khuyến khích đội ngũ giáo viên ở các cấp học đổi mới hình thức dạy học cho học sinh qua ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy bằng phần mềm trong việc thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử e-Learning. Thực tiễn các năm qua nhóm chúng tôi rất thành thạo việc sử dụng các file trình chiếu trên Powerpoint để phục vụ công tác và giảng dạy. Do đó qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm bài giảng nhóm chúng tôi thấy phần mềm Adobe Presenter có ưu điểm tốt và khai thác được những kiến thức mà bản thân chúng tôi đã có là khả năng kết hợp giữa Powerpoint với phần mềm Adobe Presenter để chuyển tải các bài trình chiếu Powerpoint thông thường sang tương tác tích cực. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học nắm được kiến thức cả về lí thuyết và thực hành. Với những hướng dẫn cụ thể nhưng đề cao tính tự học do đó người học hiểu bài và thực hành được ngay sau các nội dung lí thuyết. - Đề cao tính tự học của tất cả các đối tượng và bài giảng điện tử e-Learning đáp ứng được các nhu cầu trong quá trình học tập. - Ưu việt trong thích ứng các hoàn cảnh học tập và tạo ra các điều kiện để người học có thể tự học ở các thời điểm khác nhau, không bị ràng buộc về không gian, thời gian cũng như mọi hoàn cảnh khác nhau. 2.1. Tuân thủ các quy định trong trình bày bài giảng a) Ngoài 2 slide giới thiệu và kiểm tra còn tất cả các slide đều đồng nhất để người học tập trung vào nội dung học tập. b. Màu sắc các slide không lòe loẹt và không rối mắt người học. c. Chữ trình bày rõ ràng theo font Times New Roman và tập trung 2 màu trắng và vàng. d. Hệ thống bài giảng theo các hoạt động và mỗi bài tập đều hướng dẫn cách làm (có video hướng dẫn mẫu qua ví dụ minh hoạ). e. Mỗi bài tập đều có thống kê kết quả và nút lệnh kiểm tra kết quả để người học đối chiếu để xem mình đã hoàn thành nội dung gì và mình chưa hoàn thành nội dung gì. 2.2. Kĩ năng thiết kế Multimedia a. Các slide đều có sử dụng Audio để giảng bài và hướng dẫn giúp người học sử dụng đa kênh trong học tập (nghe, xem, thực hành ) b. Có các video ghi hình giáo viên giảng bài và các nội dung giới thiệu, chuyển tiết, củng cố . c. Có hình ảnh trong các bài tập, các clips minh họa cho các nội dung kiến thức của bài học. d. Công nghệ: Đóng gói theo chuẩn SCORM, AICC của thể lệ quy định. Sản phẩm thân thiện khi sử dụng trong môi trường học tập online hoặc offline rất phù hợp trong tình hình học tập hiện nay của Việt Nam. 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV Hệ thống các câu hỏi trong bài giảng mang tính gợi mở kích thích người học qua hệ thống tương tác tích cực để khắc sâu và củng cố nội dung bài học. Câu hỏi tập trung kích thích tư duy và động não người học trong việc đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề. Dạy học lấy người học làm trung tâm và vì lợi ích của người học. Sử dụng đa dạng các kiểu tương tác và khai thác triệt để tính ưu việt của phần mềm cũng như các phần mềm hỗ trợ thực hiện các ý đồ thiết kế tăng khả năng tự học của người học. III. Tóm tắt bài giảng (thông qua các slide) STT Slide trình chiếu Mục tiêu và ý tưởng thiết kế Slide 1 Giới thiệu bài giảng và các thông tin. Trang mở đầu giới thiệu những thông tin liên quan đến nhóm giáo viên và tên bài giảng, kết hợp với âm thanh nhạc nền Slide 2 GV giới thiệu chương trình Slide 3 Hướng dẫn tự học Slide 4 Một số chú ý khi học bài Slide 5 Một số chú ý khi học bài Slide 6 Mục tiêu chương GV đặt vấn đề vào bài, chương và nêu mục tiêu chương học. Slide 7 Mục tiêu bài học GV. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học cần đạt được sau khi nghiên cứu. Slide 8 GV giới thiệu tình huống Slide 9 Video vấn đề vào bài HS xem video và nghe vấn đề gợi mở bài học. Slide 10 Video giúp HS làm C1 GV dẫn HS vào phần I . Cho HS xem video rồi yêu cầu tìm kiến thức trả lời cho câu C1 Slide 11 GV dẫn học sinh làm C1 GV dẫn HS đưa ra ý kiến, rồi đưa ý kiến đó của mình vào các bài tập tương tác trong các trang tiếp theo Slide 12 Tương tác 1 giúp C1 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án đúng: ĐA: 2 đối tượng (chú ý-A, B, C hay D là do đề tự đảo đáp án) Slide 13 Tương tác 2 giúp C1 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án đúng: ĐA: để so sánh (chú ý-A, B, C hay D là do đề tự đảo đáp án) Slide 14 Tương tác 3 giúp C1 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án đúng: ĐA: là vật để ta so sánh vị trí với vật cần xét (chú ý-A, B, C hay D là do đề tự đảo đáp án) Slide 15 Tương tác 4 giúp C1 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án điền từ thích hợp. ĐA: - vị trí với mốc (chú ý đề tự đảo đáp án). Slide 16 Tương tác 5 giúp C1 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án điền từ thích hợp. ĐA: - không thay đổi (chú ý đề tự đảo đáp án). Slide 17 Rút ra kết luận GV cùng HS rút ra kết luận về cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Slide 18 HS làm C2 Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu và làm C2 ra nháp. Slide 19 Video giúp HS dễ nhận biết vật chuyển động-đứng yên Giáo viên mời HS xem video và một số ví dụ về vật chuyển động và đứng yên trong cuộc sống. Slide 20 HS nghiên cứu phần II Giáo viên mời HS đọc thông tin rồi hoàn thiện các câu C tiếp theo. Slide 21 Dẫn trả lời vấn đề GV mời HS nghiên cứu vấn đề. Slide 22 Học sinh làm bài tập C4 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án điền từ thích hợp. ĐA: - chuyển động thay đổi (chú ý đề tự đảo đáp án). Slide 23 Học sinh làm bài tập C5 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án điền từ thích hợp. ĐA: - đứng yên không thay đổi (chú ý đề tự đảo đáp án). Slide 24 Học sinh làm bài tập C6 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án điền từ thích hợp. ĐA: - chuyển động đứng yên (chú ý đề tự đảo đáp án). Slide 25 HS làm C7 GV cho HS lấy thêm các ví dụ khác. Mẫu VD: Slide 26 HS suy nghĩ làm C8 GV. Đề nghị HS dùng các kiến thức đã học ở trên, trả lời ra nháp vấn đề nêu ra ở đầu bài. Slide 27 HS so sánh đáp án với C8 Học sinh quan sát . Slide 28 Tìm hiểu phần III Học sinh ghi nhận kết quả và chuẩn bị cho nội dung mới. Slide 29 Làm C GV. Cho HS xem video, yêu cầu HS nêu tên các dạng chuyển động đó ra nháp để chuẩn bị điền thông tin. Học sinh quan sát và làm bài ra nháp. Slide 30 Bài tập tương tác HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án điền từ thích hợp. ĐA: - chuyển động thẳng chuyển động cong chuyển động tròn (chú ý đề tự đảo đáp án). Slide 31 Làm C9 Giáo viên cho HS nêu thêm các ví dụ về các dạng chuyển động khác. Slide 32 Một số dạng chuyển động HS xem video Slide 33 Soô sánh mục tiêu xem đạt được bao nhiêu GV chiếu lại mục tiêu cho HS kiểm tra xem mình đã nắm rõ được những mục tiêu nào ? Slide 34 Chuyển phần vận dụng GV đặt vấn đề để chuyển HS sang phần vận dụng. Slide 35 HS suy nghĩ làm C10 HS tự quan sát và cho VD ra nháp Slide 36 So sánh đáp án C10 GV. Hướng dẫn HS lập bảng và kết quả. Slide 37 HS làm ra nháp C11 GV. Đề nghị HS làm ra nháp. Slide 38 So sánh đáp án C11 GV cùng HS thao khảo kết quả. Slide 39 GV dẫn bài GV đặt vấn đề HS vận dụng kiến thức để làm chuỗi bài tập củng cố. Slide 40 Bài tập củng cố 1 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án đúng: ĐA: người lái đò đứng yên so với dòng nước (chú ý-A, B, C hay D là do đề tự đảo đáp án) Slide 41 Bài củng cố 2 HS làm bài tập tương tác bằng việc chọn phương án đúng: ĐA: đứng yên so với vật này CĐ so với vật khác (chú ý-A, B, C hay D là do đề tự đảo đáp án) Slide 42 Bài củng cố 3 HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu đúng hay sai: ĐA: Đúng Slide 43 Bài củng cố 4 HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu đúng hay sai: ĐA: Đúng Slide 44 Bài củng cố 5 HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu đúng hay sai: ĐA: Sai Slide 45 Báo điểm qua phần củng cố HS nghe GV dặn dò và nhận nhiệm vụ về nhà Slide 46 Video kết thúc bài học và dặn dò Slide 47 Có thể em chưa biết Slide 48 GV kết bài IV/ KẾT LUẬN Thực tiễn cho thấy với cách học khai thác được năng lực người học tạo cho các em hứng thú học tập. Các em nắm được bài một cách chắc chắn và hứng thú học tập tại mọi thời điểm. Chúng tôi rất vui mừng khi ngành giáo dục đã tạo ra động lực qua cuộc thi này để mỗi chúng tôi có được điều kiện tham gia học hỏi và hoàn thiện hơn nữa những sản phẩm bài giảng e-learning cho người học và cũng là nâng cao năng lực cho người dạy tạo ra những bài giảng chất lượng tốt cho người học. Xin chân thành cảm ơn./. Tân Hưng, ngày 04 tháng 10 năm 2013 Nhóm người thực hiện Ngô Minh Thực
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_vat_li_lop_8_tiet_1_chuyen_dong_co_hoc_ngo.doc