Bộ đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Bộ đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Câu 2. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:

 A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

 B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

 C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

 D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.

Câu 3. Đơn vị của áp suất là:

 A. kg/m3 B. N/m3. C. N. D. N/m2 hoặc Pa

Câu 4. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?

 A. p = d.V. B. p = d.h. C. p = . D. p = F. S

Câu 5. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.

B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

C. Một con trâu đang kéo cày.

D. Một em bé đang bắn bi trên sân.

 

doc 29 trang thuongle 4470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn kiểm tra: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
ĐỀ SỐ 1 (gồm 02 trang)
Họ tên học sinh: . Lớp: .
Lưu ý : Học sinh được phép sử dụng máy tính cầm tay.
I. TRẮC NGHIỆM 
Điền chữ cái đứng trước đáp án đã chọn vào bảng sau: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 1. Độ lớn của vận tốc cho ta biết:
	A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.	
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
	C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động.	
D. Sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.
Câu 2. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
	A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
	B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
	C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
	D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Câu 3. Đơn vị của áp suất là:
	A. kg/m3	 B. N/m3. C. N.	D. N/m2 hoặc Pa
Câu 4. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
	A. p = d.V.	B. p = d.h.	C. p = .	D. p = F. S
Câu 5. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một con trâu đang kéo cày.
D. Một em bé đang bắn bi trên sân.
Câu 6. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động?
 A. Bến xe B. Một ôtô khác đang rời bến
 C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
Câu 7. Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn khúc gỗ.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn khối thép.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau.
Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.
Câu 8. Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt? 
A. 25 N 	 B. 0,5 N 	C. 5 N 	 	D. 50 N.
II/ TỰ LUẬN (6,0điểm)
Bài 1: (1 điểm) So sánh áp suất gây ra tại các điểm A ,B ,C ,D ,E 
 	 A–
 –B C – 
 –D
 	 E–
Bài 2: (1 điểm) Hành khách đang ngồi trên ô tô, ô tô đột ngột tăng vận tốc. Hỏi hành khách ngã về phía nào? Tại sao?
Bài 3: (1 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32 000 000J. Tính quãng đường chuyển động của ô tô? 
Bài 4: (2 điểm) Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 
10 000 N/m3. Tính:
a/ Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể?
b/ Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm?
Bài 5: (1 điểm) Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
-------------HẾT-----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Cấutrúc
Nội dung yêucầu (cầnđạt)
Điểm
I/ TRẮC NGHIỆM (4,0điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
B
D
D
B
A
B
C
B
 (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.)
4,0 
II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Bài 1
(1,0 điểm)
Vì hE > hD > hC = hB > hA
PE > pD > pC = pB > pA .
0,5
0,5
Bài 2
(1,0 điểm)
- Hành khách ngã về phía sau.
- Khi xe đột ngột tăng vận tốc, do có quán tính nên hành khách không thể đột ngột thay đổi vận tốc kịp thời được nên bị ngã về phía sau.
0,5
0,5
Bài 3
(1,0 điểm)
Quãng đường chuyển động của ô tô:
A = F. S => S = A : F 
S = 32 000 000 : 4000
 = 8 000 (m)
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 4
(2,0 điểm)
Tóm tắt:
h1= 1,5 m
h2= 1,5 – 0,6 = 0,9 m
d = 10 000 N/m3
p1= ? (Pa)
p2= ? (Pa)
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể là
 p1 = d . h1 = 10 000 . 1,5 = 15 000 (Pa)
Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy bể 60cm là:
p2 = 10 000 . 0,9 = 9 000 (Pa)
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
Bài 5
(1,0 điểm)
Đặt tấm ván để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc,
 làm giảm áp suất do người hoặc xe tác dụng lên mặt đường nên không bị lún.
0,5
0,5
* Ghi chú
- Sai một đơn vị trừ 0,25đ, trừ không quá hai lần trong một bài;
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa;
Lập luận sai mà tính đúng không cho điểm phần đó.
ĐỀ SỐ 2
MA TRẬN ĐỀ THI
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển động cơ
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. 
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ và nêu được đơn vị đo tốc độ. 
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. tính tương đối của chuyển động cơ.
- Vận dụng được công thức v = 
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Câu hỏi
1 câu
C1
1 câu
C8
½ câu
C2a
½ câu
C2b
3 câu
Số điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
3,0đ
Tỉ lệ
5%
5%
10%
10%
30%
Lực
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì. 
- Nhận biết các loại lực ma sát.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. 
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
Câu hỏi
1 câu
C7
1 câu
C4
2câu
Số điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
Tỉ lệ
5%
5%
10%
Áp suất
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. - Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Vận dụng được công thức p =
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
 - Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. Để giải bài tập.
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. Để giải bài tập và giải thích hiện tượng trong thực tế.
Câu hỏi
1câu
C1
2 câu
C3,C5
1 câu
C1
1câu
C6
1 câu
C3
1 câu
C4
7 câu
Số điểm
0,5 đ
1đ
1,5đ
0,5đ
1,5đ
1đ
6đ
Tỉ lệ
5%
10%
15%
5%
15%
10%
60%
Tổng số câu hỏi
2 câu
4 câu
4,5 câu
1,5 câu
12 câu
Tổng số điểm
1 điểm
3 điểm
4,0 điểm
2,0 điểm
10 điểm
Tổng số tỉ lệ
10%
30%
40%
20%
100%
ĐỀ BÀI
Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. 
B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau. 
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 2. Khi nói Trái đất quay quanh Mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? 
A. Mặt trời. B. Trái đất. C. Ngôi sao. D. Một vật trên mặt đất. 
Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 100cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. 
A. 10000 N/m2 B. 2000 N/m2 C. 80000 N/m2 D. 8000 N/m2
F
Hình 1
Câu 4. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg
A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.	
B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.	
C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.	
D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N. 
Câu 5. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ?
A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại
B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.
D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm. 
Câu 6. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là 500dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:
A. 250N/m2	 B. 2500N/m2	 C. 500N/m2 	 D. 5000N/m2
Câu 7. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 8. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là: 
A. 9km. B. 4km. C. 6km/h. D. 3km.
Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu 1. (1.5 điểm) Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?
Câu 2. (2 điểm) Một học sinh chạy xe đạp đến trường đi trên đoạn đường bằng 2,5km hết 12 phút, đoạn đường dốc hết 2 phút biết vận tốc của xe đạp lúc đó bằng 18km/h . a.Tính vận tốc trung bình của xe đạp đi trên quãng đường bằng.
b.Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả hai quãng đường.
Câu 3. (1.5 điểm) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt 50dm3 nhúng vào trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m3.
Câu 4. (1 điểm) Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. chứng minh rằng khi nước đá tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi.
Hết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2020 - 2021
MÔN: VẬT LÍ – Lớp 8
Phần A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
D
A
B
C
D
A
Phần B. TỰ LUẬN (7điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1,5đ)
- Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước 
- Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg 
0,75đ
0,75đ
Câu 2
(2 đ)
 Tóm tắt:
 S1 = 2,5km
 t1 = 12 phút= 1/5h
 v2 = 18km/h 
 t2 = 2= 1/30h
 v1= ? v2= ? vtb= ?
 Giải
 a. Vận tốc xe đạp đi trên đoạn đường bằng là.
 V1= s1/t1= 2,5/1/5= 12.5 km/h
 b. Độ dài đoạn đường dốc là.
 S= v.t = 18.1/30= 0,6km
 Vận tốc xe đạp đi trên cả hai đoạn đường là.
 V1= s1+ s2 /t1 +t2 = 2,5+ 0,6/1/5+1/30= 13,28 km/h
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0.5đ
Câu 3
(1,5đ)
 Tóm tắt:
 V = 50dm3 = 0,05m3
 d = 10 000N/m3
 FA = ? (N)
 Giải
 Lực đẩy Ác-si -mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước.
 FA = d.V = 10000.0,05 = 500 (N)
0,5đ
1đ
Câu 4
(1đ)
 Gọi Pđ là trọng lượng cục nước đá khi chưa tan, V1 là thể tích của phần nước bị cục đá chiếm chỗ, dn trọng lượng riêng của nước, FA là lực đẩy Acsimet tác dung lên cục nước đá khi chưa tan.
 Pđ = FA= dn .V1 -> V1 = Pđ/ dn (1)
 Gọi V2 là thể tích của phần nước do cục đá tan hết tạo thành, gọi P2 là trọng lượng cục nước đá tan hết. Ta có:
 V2 = P2/ dn 
 Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do cục đá tan hết tạo thành phải bằng nhau nên:
 P2 = Pđ và V2 = P2/ dn (2) 
 Từ (1) và (2) suy ra: V1 = V2. Thể tích của phần nước bị nước đá chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết. Do đó mực nước trong cốc không thay đổi.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
ĐỀ SỐ 3
 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
 	 Môn: VẬT LÍ - LỚP 8	 
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Trường: ....Lớp: .. 
Họ tên HS: .. . 
Giám thị 1: 
Giám thị 2: 
Số phách
Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:
Số phách
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng)
Câu 1. (0,5 điểm) Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ?
	A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. 	B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
	C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.	D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2. (0,5 điểm) Lực nào sau đây không phải là lực ma sát ?
	A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
	B. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp
	C. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.
	D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao hành khánh ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái ?
	A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.	B. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
	C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.	D. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. 
Câu 4. (0,5 điểm) Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào ?
	A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.
	B. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.
	C. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét.
	D. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 5. (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra ?
	A. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
	B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
	C. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
	D Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
Câu 6. (0,5 điểm) Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ?
	A. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
	B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
	C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
	D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)Câu 7. (2,0 điểm) Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9km hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường ?
Câu 8. (2,0 điểm) Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất ?
Câu 9. (2,0 điểm) Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa chuyển động được quãng đường s = 8km ?
Câu 10. (1,0 điểm) Giải thích vì sao khi khi đục hộp sữa ta phải đục 2 lỗ ?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 8
PHẦN I: Trắc nghiệm 3 điểm (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C 
A
B
C
D
A
PHẦN II: Tự luận 7 điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 7
(2,0 điểm)
* Thời gian đi hết đoạn đường đầu: t1 = 3000 / 2 = 1500 (s).
*Vận tốc trung bình: (m/s).
1 điểm
1 điểm
Câu 8
(2,0 điểm)
* Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất là: F = P = 45000N.
* Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường coi như nằm ngang là:
36000 (N/m2).
1 điểm
1 điểm
Câu 9
(2,0 điểm)
* Công của lực kéo: A = F.s
* Thay số ta được: A = 7500. 8000 = 60 000 000 (J) = 60 000 (kJ)
1 điểm
1 điểm
Câu 10
(1,0 điểm)
* Khi đục 2 lỗ thì áp suất khí quyển sẽ tác dụng áp lực vào một lỗ làm sữa chảy ra ngoài qua lỗ còn lại một cách dễ dàng hơn.
1 điểm
Lưu ý: Học sinh có câu trả lời khác mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa
ĐỀ SỐ 4
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chuyển động cơ học- quán tính 
-Đơn vị của vận tốc.
Quán tính
Tính vận tốc
.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
SC: 1 SĐ: 0,5
SC: 1
SĐ: 0,5
SC: 1
SĐ: 0,5
 SC:2
1,5 điểm= 
15 %
2. áp suất , áp lực.
-Biết được áp lực là gì, ý nghĩa và đơn vị của áp suất.
Hiểu áp suất chất lỏng, chất khí khác áp suất chất rắn như thế nào?
Công thức tính? 
Tính áp suất chất lỏng, áp lực, áp suất chất rắn.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
SC:2
SĐ:1
SC: 2
SĐ:1
SC: 1
SĐ:0,5
SC: 1
SĐ: 2
Số câu 6 4,5điểm= 45% 
3-Lực đẩy Ác- si Mét và sự nổi.
Khi nào vật nổi, vật chìm?
- Hiểu được phương và chiều của lực đẩy ác- si – mét.
Tính được lực đẩy ác si mét trong các trường hợp.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
SC: 2
SĐ:1
SC: 2
SĐ: 1
SC: 1
SĐ: 2
Số câu 5
4 Điểm=40% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 5
Số điểm 2,5
25%
Số câu 5
Số điểm 2,5
25%
Số câu 4 
Số điểm 5
50%	
Số câu 10
Số điểm 10
 100%
ĐỀ BÀI 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Thứ .ngày ..tháng .năm 2020
Họ và tên: . KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp: . MÔN: VẬT LÝ 8	
 (Thời gian : 45 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án mà em cho là đúng.
Câu 1:Đơn vị nào của vận tốc là:
A. km.h B. m.s C. Km/h D .s/m
Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 30phút. Đoạn đường từ nhà đến nơi làm việc dài 5,6 km. Vận tốc trung bình của chuyển động là:
A. vtb = 11,2 km/h B.vtb = 1,12 km/h C.vtb = 112 km/h D.Giá trị khác 
Câu 3. Khi xe đang đi thẳng thì lái xe đột ngột cho xe rẽ sang phải, hành khách trên xe ô tô sẽ ngã về phía :
A. Ngã về phía trước. B. Ngã về phía sau. C. Ngã sang phải D. Ngã sang trái.
Câu 4: Công thức tính áp suất là:
A. p = F. s B. p = F/ s C. p = s/ F D. p = 10 m
Câu 5: Đơn vị của áp suất là:
A.Pa B. N/m2. C. m2 D. cả Pa và N/m2
Câu 6: Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân bé là 0,005m2, áp suất mà bé Lan tác dụng lên mặt sàn là:
A . p = 500 N/m2 B. p = 10.000 N/m2 C. p = 5000 N/m2 D. p = 20 000N/m2 
Câu 7: Khi lặn người thợ phải mặc bộ áo lặn vì:
A.Khi lặn sâu, nhiệt độ thấp. B. Khi lặn sâu, áp suất lớn.
C.Khi lặn sâu, lực cản rất lớn. D. Đáp án khác
Câu 8: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2, thì:
A.P1 = P2 B. P1 > P2 C. P1 < P2 D. P1 ≥ P2
Câu 9: Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A.Không đủ điều kiện để so sánh B.p1 = 2 p2 
C.2p1 = p2 D. p1 = p2
Câu 10: Lực đẩy Ác- si – mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A.Khối lượng riêng của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
C.Thể tích vật D. Khối lượng riêng của chất lỏng.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: ( 2điểm ) Lực đẩy Ác- Si- Mét xuất hiện khi nào? Nêu đặc điểm về phương chiều và độ lớn của lực đẩy Ác- si- Mét.
Bài 2 ( 2 điểm) Một vật có khối lượng m= 950g làm bằng chất có khối lượng riêng D=0,95g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/ m3 .( D = m/ V )
a.Lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? 
b. Nếu nhúng hoàn toàn vật vào trong dầu thì lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? (cho trọng lượng riêng của dầu là 8 000 N/m3.)
Bài 3( 1 điểm) Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó lực kế chỉ giá trị nhỏ hơn ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó. Cho biết dnước = 10 000N/m3, dsắt= 78 000N/m3, thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm3.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
A
D
B
D
B
B
B
A
A
TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
FA xuất hiện khi nào
Đặc điển về độ lớn, phương, chiều 
0,5
1,5
Bài 2
( 2 điểm)
Tóm tắt đúng
Tính được thể tích của viên bi :
 V = m/D = 100cm3
Mỗi lực đẩy ác –si-met trong nước 
Mỗi lực đẩy ác –si-met trong dầu. 
0,5
0,5
0.5
0,5
Câu 3 
V bao ngoài của vật = 15cm3
V thực của vật = 10cm 3
P của vật = 0,78N
0,25
0,25
0,5
ĐỀ SỐ 5
MA TRẬN ĐỀ THI
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Mức độ 1)
Thông hiểu
(Mức độ 2)
Vận dụng
(Mức độ 3)
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
TNKQ
TỰ LUẬN
TNKQ
TỰ LUẬN
TNKQ
TỰ LUẬN
TNKQ
TỰ LUẬN
Chủ đề 1:Chuyển động cơ 
a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ
b) Tính tương đối của chuyển động cơ
c) Tốc độ
1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. 
3. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
4. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
1. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
3. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc.
1. Vận dụng được công thức tính tốc độ .
2. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
Số câu 
1 câu
1 câu
1 câu
Số câu (điểm) 
Tỉ lệ %
2 (1 đ)
10%
1 (0,5đ)
 5%
2. Chủ đề 2. Lực cơ học
a) Lực. Biểu diễn lực
b) Quán tính của vật
c) Lực ma sát
1. Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
2. Nêu được quán tính của một vật là gì?
1.Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
2.Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
3. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn.
1. Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
2. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Số câu 
1 câu
1 câu
1 câu
Số câu (điểm) 
Tỉ lệ %
2(1 đ)
10%
1 (1,5đ)
15%
Chủ đề 3. Áp suất
a) Khái niệm áp suất
b) Áp suất của chất lỏng. Máy nén thuỷ lực
c) Áp suất khí quyển
d) Lực đẩy Ác-si-mét. Vật nổi, vật chìm
1. Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
2. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
3. Nêu được điều kiện nổi của vật.
1. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
2. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
3. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
4. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
5. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
1. Vận dụng công thức 
2. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
3. Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V.d.
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
Số câu 
2 câu
1 câu
1 câu
1 câu
Số câu (điểm) 
Tỉ lệ %
3 (1,5đ)
 15%
2(2đ)
20%
Chủ đề 4: Công cơ học
a) Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công
b) Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 
c) Nêu được đơn vị đo công.
d) Vận dụng công thức A=Fs.
e) Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
f) Nêu được ví dụ minh họa.
1. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
2 . Nêu được 02 ví dụ minh họa cho định luật về công
- Sử dụng ròng rọc.
- Sử dụng mặt phẳng nghiêng.
- Sử dụng đòn bẩy.
1. Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện công và không thực hiện công.
2. Công thức tính công cơ học:
A = F.s; trong đó: A là công của lực F;F là lực tác dụng vào vật;s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực.
Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J
1J = 1N.1m = 1Nm
1.Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại.
Số câu
1 câu
1 câu
Số câu (điểm) 
Tỉ lệ %
1(0,5đ)
 5%
1(2đ)
20%
TS số câu (điểm)
Tỉ lệ %
8(4đ)
40%
5(6đ)
60%
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 
Câu 1: Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?
A. Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.
B. Chuyển động quay của cánh quạt điện khi nguồn điện đã ổn định. 
C. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
D. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.
Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng?
A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.	
B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.	
D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là:
A. 4,8 m/ph	B. 48 m/ph	C. 0,48 m/ph	D. 480m/ph
Câu 4:Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì
A. Lực có độ lớn, phương và chiều	B. Lực làm cho vật bị biến dạng
C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ	D. Lực làm cho vật chuyển động
Câu 5:Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.	B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. Hướng chuyển động của vật thay đổi.	D. Vật giữ nguyên tốc độ.
Câu 6: Áp lực là
A. Lực tác dụng lên mặt bị ép. B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. D. Lực tác dụng lên vật.
Câu 7:Áp suất có đơn vị đo là
A. N/m3	B. N/cm	C. N/m	D. N/m2
Câu 8: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét?
A. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
B. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.
C. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.
D. Thả một trứng vào bình đựng nước muối mặn, quả trứng không chìm xuống đáy bình.
Câu 9:Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 10: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 200m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?
 A. 2060N/m2 B. 206000N/m2. C. 20600N/m2. 	 D. 2060000N/m2.
II. PHẦN TỰ LUẬN:(5 điểm)
Câu 1: Biểu diễn lực sau đây:(1,5đ)
	Lực kéo 15 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích 1cm ứng với 5 000N)
Câu 2: Một bao thóc có trọng lượng 700N, có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 0,35m2. Tính áp suất bao thóc đó tác dụng lên mặt đất.(1,5đ)
Câu 3: Một vật nặng 420N được đưa lên cao 4m theo phương thẳng đứng:
Hãy tính công của lực kéo vật lên.(1)
Nếu sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động thì lực kéo vật đó lên là bao nhiêu Niutơn và phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu mét? (1đ)
Bài làm
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 -2019
MÔN VẬT LÍ 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đápán
D
A
C
A
D
B
D
C
B
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN:
A
F
Câu 1:
5000N
Biểu diễn đầy đủ: 1,5điểm
Thiếu điểm đặt: - 0,5đ
Thiếu tỉ lệ xích: - 0,5đ
Thiếu véc tơ lực: -0,5đ
Câu 2: 
Tóm tắt:
F = P = 700N
S = 0,35m2
p = ?
Giải
Áp suất bao thóc tác dụng lên mặt đất là:
p = F/S = 700/0,35 = 2 000 (N/m2)
Đáp số: 2 000 N/m2
Lưu ý: sai đơn vị -0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 3:
Tóm tắt:
P = 420N
h = 4m
a)A = ?
b)F=?; l = ?
Giải:
a) Công của vật kéo vật lên là:
A = P.h = 420.4 = 1 680(J)
b) Sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động được lợi 2 lần về lực nên lực kéo vật bằng nửa trọng lượng vật.
F = P/2 = 420/2 = 210(N)
Do được lợi 2 lần về lực nên bị thiệt hai lần về đường đi(chiều dài dây kéo vật).
l = 2h = 2.4 = 8(m)
Đáp số: 1 680(J), 210(N), 8(m)
1đ
0,5đ
0,5đ
ĐỀ SỐ 6
 PHÒNG GD – ĐT ..
TRƯỜNG THCS .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021
Môn : Vật lý 8
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
( Đề này có 03 trang )
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Chuyển động cơ học. Chuyển động đều - chuyển động không đều.
Nhận biết được chuyển động cơ học. tính tương đối của chuyển động cơ học.
Viết được công thức tính vận tốc, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
-Vận dụng được công thức tính .
- Tính được vận tốc trung bình của một chuyển động không đều.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
0,75
7,5%
1
2
20%
1
2,5
25%
5
5,25
52,5%
Chủ đề 2 :
Biểu diễn lực- Sự cân bằng lực-quán tính – Lực ma sát.
-Nhận biết được lực ma sát, lực ma sát trượt
- Biết một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
Nêu được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
1
10%
1
1
10%
5
2
20%
Chủ đề 3 :
 Áp suất-áp suất chất lỏng-bình thông nhau- Áp suất khí quyển.
- Nhận biết được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao
- Vận dụng công thức tính trọng lượng của vật, khối lượng của vật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
1
10%
1
1,5
15%
5
2,5
25%
Chủ đề 4 :
Lực đẩy Ác-si-mét
- Hiểu sự phụ thuộc của lực đẩy Ác-si-mét vào thể tích chất lỏng bị chiếm chổ và TLR chất lỏng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
Tổng số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %
11
2,75
27,5%
3 
3,25
32,5%
 2
4
40%
16
10
100%
ĐỀ BÀI:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm).
* (3,0đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (từ câu 1 đến câu 12)
 Câu 1. (0,25 điểm) Một người lái xe máy đang chạy trên đường thì
 	A. Xe máy đang đứng yên so với người lái xe. 
B. Xe máy đang chuyển động so với người lái xe.
 	C. Người lái xe đang đứng yên so với mặt đường. 
D. Người lái xe đang chuyển động so với chiếc xe.
Câu 2. (0,25 điểm) Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật.
Câu 3. (0,25 điểm) Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên
 A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
 B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
 C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
 D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều
Câu 4. (0,25 điểm) Câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
	A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép.
	B. Áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
	C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép.
	D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Câu 5. (0,25 điểm) Càng lên cao thì áp suất của khí quyển: 
	A. Không đổi 	B. Càng giảm 	
	C. Càng tăng 	 	D. Có thể tăng hoặc giảm
Câu 6. (0,25 điểm) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang phải. 	 B. Đột ngột rẽ sang trái.
C. Đột ngột giảm tốc độ. D

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc