Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020

Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020

Câu 2. Viết công thức tính áp suất của chất lỏng

Câu 3. Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao tăng dần?

Câu 4. Người ta bôi dầu mỡ vào các chi tiết máy nhằm mục đích gi?

Câu 5.Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ôtô phải rất thận trọng khi cần hãm phanh xe trên những đoạn đường trơn.

Câu 6: Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?

PHẦN II. ( 5,5 điểm)

Câu 7. Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)

Câu 8: Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.

a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật .

b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị quả nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3

 

doc 3 trang thuongle 3950
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 8– NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian : 45 phút, (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ( 4,5 điểm) Trả lời ngắn gọn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 
Câu 1. Nêu 1 phương án để có thể làm tăng lực ma sát khi xe ô tô bị sa lầy?
Câu 2. Viết công thức tính áp suất của chất lỏng
Câu 3. Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao tăng dần?
Câu 4. Người ta bôi dầu mỡ vào các chi tiết máy nhằm mục đích gi?
Câu 5.Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ôtô phải rất thận trọng khi cần hãm phanh xe trên những đoạn đường trơn.
Câu 6: Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?
PHẦN II. ( 5,5 điểm)
Câu 7. Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)
Câu 8: Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N. 
a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật . 
b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị quả nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3
Câu 9: Một ô tô đi trên 1 đoạn đường bằng phẳng dài 6 km với thời gian là 5 phút, sau đó lên dốc 4 phút với vận tốc 45 km/h. Tính: 
a) Vận tốc của ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng là bao nhiêu?
 b) Vận tốc trung bình của ô tô đi trên 2 đoạn đường
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 8– NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian : 45 phút, (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ( 4,5 điểm) Trả lời ngắn gọn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 
Câu 1. Nêu 1 phương án để có thể làm tăng lực ma sát khi xe ô tô bị sa lầy?
Câu 2. Viết công thức tính áp suất của chất lỏng
Câu 3. Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao tăng dần?
Câu 4. Người ta bôi dầu mỡ vào các chi tiết máy nhằm mục đích gi?
Câu 5.Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ôtô phải rất thận trọng khi cần hãm phanh xe trên những đoạn đường trơn.
Câu 6: Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?
PHẦN II. ( 5,5 điểm)
Câu 7. Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)
Câu 8: Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N. 
a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật . 
b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị quả nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3
Câu 9: Một ô tô đi trên 1 đoạn đường bằng phẳng dài 6 km với thời gian là 5 phút, sau đó lên dốc 4 phút với vận tốc 45 km/h. Tính: 
a) Vận tốc của ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng là bao nhiêu?
 b) Vận tốc trung bình của ô tô đi trên 2 đoạn đường
HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM CỤ THỂ VẬT LÝ 8 – HKI – 19-20
PHẦN I: ( 4,5 điểm: Câu 1 – Câu 6: mỗi câu đúng cho 0,75 đ)
Câu 1 : Nêu được đúng 1 phương án làm tăng ma sát (Rắc cát, lót ván... )
Câu 2: p = d . h
Câu 3: càng giảm 
Câu 4: Làm giảm ma sát
Câu 5: Trên những đoạn đường trơn, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường rất nhỏ. Nếu xe hãm phanh đột ngột, do có quán tính, xe sẽ tiếp tục trượt trên mặt đường và không tuân theo sự điều khiển của người lái xe, xe dễ bị lật nhào nguy hiểm.
Câu 6: Vì diện tích tiếp xúc giữa tấm ván và mặt bùn lớn hơn giữa bàn chân và mặt bùn nên khi đó thì áp suất gây ra trên mặt bùn được giảm đi, mặt bùn đỡ bị lún so với khi không có ván
PHẦN II: ( 8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 7
15000N
A
F
Vẽ đúng 
1,5đ
Câu 8
Tóm tắt
P1=5N. P2=3N. dN = 10000N/m3
FA = ? N
V = ? m3
0,5
a) Lực đẩy ACSIMET tác dụng vào vật là:
 FA = P1-P2= 5-3=2(N)
b) Thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ là:
 FA = d.V => V =FA/d = 2 / 10000 =0.0002m3 
0,75đ
0,75đ
 Tóm tắt:
 s1 = 6km; t1 = 5 phút = ; t2 = 4 phút = ; v2 = 45km/h
 Tính: a) v1 = ? km/h
 b) vtb = ? km/h
0,5đ
 Giải:
 Vận tốc của ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng là:
 Quãng đường lên dốc của ô tô là: 
 Ta có: 
 Vận tốc trung bình của ô tô trên cả 2 đoạn đường là:
0,75đ
0,25đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_co_dap_an_nam_hoc_2019_202.doc